Tập đọc
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I(Tiết 1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2.
- Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy các bài tập đọc đã học đạt tốc độ 110 chữ/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ.
3. Thái độ:
- Tích cực, hứng thú học tập
Tuần 18 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010. Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I(Tiết 1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2. - Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL 2. Kỹ năng: - Đọc đúng, trôi chảy các bài tập đọc đã học đạt tốc độ 110 chữ/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú học tập II.Đồ dùng dạy - học GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 11đến tuần 17 Kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Kiểm tra GV :Gọi HS gắp thăm bài GV :Đánh giá và cho điểm 3.3. Luyện tập Bài 2. Lập bảng thống kê đã học trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh GV :Gọi HS nối tiếp trình bày GV cùng HS nhận xét và bổ sung. - Hát HS :Đọc bài gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài HS :Lập bảng thống kê vào VBT - HS thực hiện STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trông rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3. Hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em. GV: theo dõi nhận xét. GV chốt lại bài đọc mẫu Bạn nhỏ trong chuyện Người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện có dấu hiệu kẻ gian đi trong rừng cậu liền đi theo và nghe hai gã trộm bàn bạc với nhau. Cậu lén chạy theo và gọi điện thoại đến đồn công an gần nhất. Bạn nhỏ dám cùng với các chú công an bắt trộm. Bọn trộm đã bị bắt sống. 4.Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài và nhận xét giờ 5.Dặn dò: - Về nhà luyện đọc và xem bài ôn tiết 2. HS: nêu yêu cầu – tự làm bài. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 86: Diện tích hình tam giác I Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác. 2.Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính diện tích hình tam giác 3.Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế. II Đồ dùng dạy học: GV-HS :Bộ đồ dùng học toán III Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : GV vẽ 2 hình tam giác. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Cắt hình tam giác. GV :hướng dẫn HS thực hành +Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. +Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. +Cắt theo đường cao,được hai mảnh tam giác CH :Sau khi cắt em được hình gì? GV :Cho HS đánh số HS :thực hành ghép 2.3. ghép hình GV :Yêu cầu HS ghép 2 hình tam giác trên với hình tam giác còn lại để được 1 hình chữ nhật. CH :Từ 2 hình tam giác có diện tích bằng nhau cắt một hình tam giác thành 2 hình tam giác ta ghép 2 hình tam giác vừa cắt với hình tam giác còn lại ta được 1 hình gì? GV:hướng dẫn vẽ đường cao AH 2.4. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. CH: So sánh SHCN với S hình tam giác không bị cắt. GV:Gọi HS nêu chiều dài, chiều rộng của HCN,đường cao đáy của tam giác EDC. CH: So sánh chiều dài hình chữ nhật với cạnh đáy hình tam giác? CH:So sách chiều rộng của HCN với đường cao của hình tam giác? CH: So sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD với diện tích của hình tam giác EDC.? 2.5. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. CH: Khi biết SHCN ta có tìm được diện tích của hình tam giác đó không? bằng cách nào? GV :cho HS tính SHCN ABCD CH :Vậy S hình tam giác EDC bằng? GV: vẽ hình.(SGK) CH :Biết EH = h;DC = a Þ Công thức tính, S hình tam giác. CH: Từ công thức em hãy phát biểu thành lời quy tắc ? GVnhận xét chốt lại kết quả đúng. HS: nhắc lại nhiều lần 2.6. Luyện tập Bài 1 - GV HDHS nắm yêu cầu - GVHD bài tập 2 - GV giao nhiệm vụ GV: nhận xét và chốt lại bài làm đúng. Bài 2. - GV chốt lại bài giải đúng GV:khuyến khích HS giải băng cách khác nhau 3.Củng cố : - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - GV : Nhận xét tiết học. 4.Dặn dò : - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau :Luyện tập . - HS lên bảng chỉ đáy và đường cao của hình tam giác - 2 hình tam giác + Hình chữ nhật. +SHCN = S Hình tam giác không bị cắt HS : nêu +Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. +Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. + SHCN = 2 lần S hình tam giác +Lấy SHCN : 2 +SHCNABCD = DC x AD = DC x EH S hình tam giác EDC = a x h S = 2 (S là diện tích, a là độ dài đáy, h là đường cao) *Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 HS :đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, HS làm xong bài 1 làm tiếp bài 2 vào nháp - 2 HS lên bảng chữa bài Bài giải a) Diện tích hình tam giác là: (cm2) b) Diện tích của hình tam đó là 1,38(dm2) Đáp số: a) 24 cm2; b)1,38 dm2 - HS khá nêu bài giải Bài giải a) Đổi 5m = 50dm Diện tích hình tam giác là: ( dm2) b) Diện tích hình tam giác là: 110,5 (m2) Đáp số: a)600 dm2 ;b) 110,5m2 - HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác Đạo đức Tiết 18: Thực hành cuối học kì I I Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức: kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh. 2.Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để xử lý 1 số tình huống. 3.Thái độ: có ý thức vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV:Phiếu câu hỏi III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh ? 2.Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn ôn tập – thực hành: *Ôn tập : GV :phát vấn câu hỏi CH :Vì sao phải kính trọng người già? CH: Mỗi chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với em nhỏ.? CH: Vì sao cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ.? CH:Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.? CH :Trẻ em có quyền gì? CH: Vì sao trong công việc cần phải biết hợp tác với người xung quanh?. CH:Kể một số công việc của em đã hợp tác với người xung quanh? 2.3. Sắm vai xử lý tình huống GV :Chia tổ thành 2 nhóm và các nhóm thảo luận sử lí tình huống 1 bài đã học trong kì I Nhóm1:Bài 2(T.18- SGK) Nhóm 2: Bài2 (T.21- SGK) Nhóm 3: Bài3 (T.24- SGK) Nhóm 4: Bài 4 (T.27- SGK) GV :nhận xét và kết luận 3.Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 4.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Em yêu quê hương ( Tiết 1) - HS trả lời HS :thảo luận và nêu ý kiến. +Vì người gài có nhiều kinh nghiệm sống, đóng góp nhiều cho xã hội +Giúp đỡ và nhường nhịn. +Vì là những người không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn có vai trò quan trọng trong xã hội. HS :tự liên hệ và nêu +Quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. +Biết hợp tác với những người xung quang công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn. HS: Tự nêu ý kiến riêng của mình HS :Đại diện các nhóm báo cáo - HS nghe Khoa học Tiết 35: Sự chuyển thể của chất I- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn , lỏng ,khí.Nêu điều kiện để một số chất chuyển từ thể này sang thể khác 2.Kĩ năng: Trao đổi, thảo luận.Phân biệt được 3 thể của chất. 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II- Đồ dùng GV- HS: Chuẩn bị đồ dùng như H1, 2, 3 (SGK) III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Không 2.Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” GV: Chuẩn bị bộ phiếu ghi tên các chất có trong SGK – Tr 72. - các tấm phiếu có nội dung như SGK GV :GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn các chơi – phổ biến luật chơi. GV cùng HS theo dõi và nhận xét 2.3. Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” GV: phổ biến cách chơi, luật chơi GV: đọc câu hỏi GV:Chốt lại kết quả đúng 2.4. Quan sát và thảo luận GV :Cho HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. GV: nhận xét chốt lại kết quả. GV : Chốt ý. 2.5. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng GV:Chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thi kể GV : làm trọng tài phân thắng bại 3. Củng cố: - Em hãy nêu một số chất ở thể rắn, lỏng và khí? - GV nhắc lại nội dung bài và nhận xét giờ học. 4.Dặn dò: - về nhà học bài . Chuẩn bị bài “Hỗn hợp.” HS :cử đại diện tham gia chơi mỗi người lên gắn 1 phiếu vào cột tương ứng trên bảng. Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cắt trắng Cồn Hơi nước Đường Dầu ăn Ô - xi Nhôm Nước Ni – tơ Nước đá Xăng Muối HS: lựa chọn nêu ý kiến Kết quả đúng : 1 – b ; 2 – c ; 3 – a HS :nêu lại đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí.? *Đặc điểm: Chất rắn có hình dạng nhất định,chất lỏng không có hình dạng nhất định. Khí các –bô-níc, ô- xi, ni -tơ không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó,không nhìn thấy được. HS :Quan sát và thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhón báo cáo kết quả H1: Nước ở thể lỏng. H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. H3: Nước bốc hơi: Chuyển từ thể lỏng sang thể khí. *Khi thay đổi nhiệt độ các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là 1 dạng biến đổi lí học Thi kể tên các chất ở thể rắn, lỏng, khí. - HS nêu Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 87: Luyện tập I- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác.Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng vào thực tế II.Đồ dùng dạyhọc. - GV: Ê ke III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác ? - Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện tập Bài tập 1 GV :nhận xét và kết luận bài giải đúng. Bài tập 2 GV :nhận xét và kết luận Bài tập 3 - GVHD nắm yêu cầu - GVHD bài tập 4 - GV giao nhiệm vụ GV :chữa bài và ghi điểm. Bài tập 4 GV chốt lại bài giải đúng. 4 Củng cố : - Em hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông? - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Hát+ Kiểm tra sĩ số - 2 HS nêu - Hs đọc yêu cầu - HS cả lớp thực hiện vào nháp, 1HS thực hiện vào bảng phụ. - HS chữa bài ở bảng phụ a ... tập kì I, quyết tâm ở học kì II - Cuối thư lời chúc - lời hứa và ký tên HS :viết bài dựa vào gợi ý - HS trả lời Toán Tiết 89: Kiểm tra cuối học kì I Đề và đáp án chung của trường. Tập làm văn Tiết 35: Ôn tập cuối kì I (Tiết 6) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kiểm tra đọc lấy điểm. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy,đạt tốc độ và trả lời đượccác câu hỏi. 3.Thái độ: Có ý thức học tập tốt. II- Đồ dùng. - GV: Phiếu gắp thăm bài đọc III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra baì cũ : Không 2.Bài mới : 2.1. Giới thiệubài 2.2. Kiểm tra GV :Gọi HS gắp thăm bài GV :Đánh giá và cho điểm 2.3. Hướng dẫn làm bài tập GV:gọi HS đọc yêu cầu CH:Từ đồng nghĩa với từ biên cương ? CH: trong khổ thơ 1, các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? CH:Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ? CH:Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượm bậc thang mây gợi ra cho em? GV:nhận xét và kết luận . 3.Củng cố : - GV nhắc lại nội dung bài và nhận xét giờ học. 4.Dặn dò : - Về nhà hoàn chỉnh câu d vào vở.Ôn bài giờ sau kiểm tra. HS :Đọc bài gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài HS:đọc thầm bài thơ trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi HS:nối tiếp nhau trả lời - Từ biên giới - Được dùng với nghĩa chuyển - Đại từ xưng hô em và ta - VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. Thể dục GV bộ môn dạy Kể chuyện Tiết 18: Kiểm tra cuối học kì I (đọc) Đề và đáp án theo nhà trường. Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010. Toán Tiết 90: Hình thang I- Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. 2.Kĩ năng:- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. 3.Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ. II- Đồ dùng: - GV + HS: Bộ đồ dùng toán học lớp 5. III- Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hình thành biểu tượng hình thang GV cho HS quan sát hình vẽ “cái thang” 3.3. Một số đặc điểm của hình thang GV: Cho HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang và trả lời câu hỏi. CH : Hình thang có mấy cạnh?. CH:Có hai cạnh nào song song với nhau? - Vậy hình thang là hình như thế nào? GV:cho nhiều HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. GV kết luận. CH :Em hãy quan sát hình và cho biết đường cao AH có quan hệ như thế nào với 2 đáy của hình thang. GV kết luận: gọi là hai đáy (Đáy lớn DC, đáy bé AB) 2 cạnh kia gọi là 2 cạnh bên. 3.4. Thực hành. Bài tập 1 GV :nhận xét và kết luận Bài tập 2 - GVHD HS nắm yêu cầu - GVHD bài tập 3 - GV giao nhiệm vụ - GV chốt lại kết quả đúng GV kết luận :Hình thang chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song. Bài tập 3 Vẽ thêm đoạn thẳng để được hình thang. GV cùng HS nhận xét. Bài tập 4 GV kết luận:Vậy hình thang ABCD có cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy nên hình thang ABCD gọi là hình thang vuông 4.Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm của hình thang? - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và xem bài sau: Diện tích hình thang. - Hát + Kiểm tra sĩ số HS: quan sát và ghi nhớ HS: quan sát hình thang ABCD trong SGK và trên bảng. A B C D Cái thang Hình thang ABCD + Hình thang có 4 cạnh. + Có 2 cạnh đối diện song song với nhau.(AB và BC ) + Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh song song với nhau. HS:nêu đặc điểm của hình thang. Hình thang ABCD có: +Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC +Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song. *Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song. - Đường cao AH vuông góc với 2 đáy của hình thang. HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trong SGK. - H: 1,2, 4, 5, 6 là hình thang. - HS cả lớp làm bài ra nháp, HS khá làm bài 3 vào nháp. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài 2. - Hình 2 có 2 cặp cạnh đối diện song song. - Hình3 chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song - Hình 1 : có 4 góc vuông. - Hình 3: là hình thang. HS tự thực hành vẽ. 1HS lên bảng HS:quan sát hình SGK và trả lời các câu hỏi Hình thang ABCD có: Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy AB và DC nên hình thang ABCD là hình thang vuông. - 2 HS nêu Tập làm văn Tiết 36: Kiểm tra cuối học kì I (viết) Đề và đáp án theo nhà trường. Âm nhạc GV bộ môn dạy Khoa học Tiết 36: Hỗn hợp I- Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.Cách tách các chất trong hỗn hợp. 2.Kĩ năng: Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp 3.Thái độ: Có ý thức cao trong học tập. II- Đồ dùng: - GV :Hình SGK..Phiếu học tập HĐ1 - HS : Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa. III- Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của chất rắn và chất lỏng? 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành tạo một số hỗn hợp gia vị GV :Chia nhóm và cho HS làm việc theo nhóm CH :Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ? CH :Hỗn hợp là gì? GVkết luận. 2.3. Thảo luận. GV :thảo luận câu hỏi và trả lời. CH :Theo em không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp? CH:Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết? - GV kết luận. 2.4. Trò chơi :‘Tách các chất ra khỏi hỗn hợp’’ GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) 2.5. Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp GV yêu cầu H/s thảo luận nhóm 4 - Mỗi nhóm làm 1 bài GV :nhận xét các kết quả thí nghiệm của các nhóm. 3.Củng cố: - Em hãy cho biết thế nào là hỗn hợp? Lấy ví dụ? - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học. 4.Dặn dò: - Về nhà học bài và vận dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài sau: Dung dịch. - HS trả lời HS :làm việc theo nhóm 4 Đại diện các nhóm báo cáo theo mẫu (phiếu học tập) - Vật liệu : muối, mì chính, hạt tiêu - Dụng cụ : thìa, chén nhỏ. - Để tạo ra hỗn hợp ra vị cần có muối tinh, mì chính, hạt tiêu. - Hỗn hợp: Là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo nên. *Kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó. - Không khí là một hỗn hợp - Gạo lẫn trấu, muối lẫn cát, *Không khí là một hỗn hợp vì trong không khí có chứa khí Ôxi, khí nitơ và khí các-bon-nic trong thực tế ta thường gặp 1 số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, - Các nhóm thảo luận ghi kết quả - Đại diện nêu kết quả trước- kết quả đúng là thắng cuộc. Kết quả: H1: Làm lắng H2: sảy H3: lọc HS:thảo luận nhóm thực hành các bước ở mục thực hành thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. -Ví dụ: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn. +Chuẩn bị; gạo có lẫn sạn, giá và nước +Cáh tiến hành: - đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào giá - Đãi gạo trong chậu nước sau cho các hạt sạn lắng xuống đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới. - HS trả lời Kĩ thuật Tiết 18: Thức ăn nuôi gà (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của thức ăn nuôi gà. 2.Kỹ năng: - Kể được tên một số loại thức ăn dùng để nuôi gà - Biết sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. 3.Thái độ: - Có ý thức cho gà ăn ở gia đình. II.Đồ dùng dạy học: - GV:TranhSGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Hãy kể tên một số loại thức ăn nuôi gà? 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệubài 2.2. Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm,chất khoáng,vi-ta-minvà thức ăn tổng hợp. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nhắc lại nội dung tiết trước CH:Kể tên thức ăn cung cấp chất đạm cho gà? CH:Kể tên một số thức ăn chứa vi- ta- min? CH:Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp? GV cùng HS theo dõi và nhận xét. GV:kết luận. 2.3. Đánh giá kết quả học tập . -Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 2 SGK GV:nhận xét - Cho HS đọc mục ghi nhớ SGK. 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ.GV nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và vận dụng vào thực tế trong gia đình. - Chuẩn bị bài sau: Nuôi dưỡng gà - HS trả lời - HS thực hiện theo yêu cầu HS: thảo luận và trình bày kết quả +bột các,bột đạu tương, bột thịt,... +các loại rau, cỏ, cám gạo,... +Thức ăn gồm nhiều loại ,có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết - Tác dụng :gà lớn nhanh và đẻ nhiều. *Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn,nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà.Có loại thức ăn cần ăn với lượng nhiều như chất bột đường,chất đạm,Cũng có loại thức ăn chỉ cần ăn với số lượng rất ít như chất khoáng vi-ta-minnhưng không thể thiếu được.Cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến,tuỳ loại thức ăn và điều kiện nuôi gà. HS:trao đổi và trả lời. +Vì thức ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. - 2 HS đọc - HS thực hiện theo yêu cầu Sinh hoạt Nhận xét tuần 18 I. Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần 1. Ưu điểm - Đa số học sinh thực hiện tốt các nền nếp do trường, liên đội quy định - Phong trào học tập của lớp được đẩy mạnh - Học sinh thực hiện tốt ATGT 2. Khuyết điểm - Học sinh còn một số em lười học: - Một số em còn mất trật tự trong lớp: II. Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm - Khắc phục nhược điểm - Phát động thi đua chào mừng ngày 26/3 - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: