Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 23

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 23

I. Mục tiêu:

 Giúp HS: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lòiđược các câu hỏi trong SGK).

II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13/02/2012
Môn: Tập đọc
Bài: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lòiđược các câu hỏi trong SGK). 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, nêu nội dung của bài 
- GV đánh giá, ghi điểm .
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 lượt).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm 
+ Đoạn 2: Tiếp đếncúi đầu nhận tội .
+ Đoạn 3 : Còn lại 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc cho HS 
 c. Tìm hiểu bài 
- YC HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật 
- Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? 
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan phá được án là nhờ đâu ? 
- Nội dung của câu chuyện là gì ?
 d. Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 4 HS đọc chuyện phân vai 
- Treo bảng phụ có đoạn cần luyện đọc
+ GV đọc mẫu 
+ YC HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét cho điểm từng HS 
4. Củng cố; dặn dò:
 - GV ®¸nh gi¸ chung giê häc .
 - VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau 
- 3 HS nối tiếp đọc thuộc lòng bài thơ, kết hợp nêu nội dung bài .
 ( HS nhận xét, bổ sung ) 
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- 1 HS K- G đọc toàn bài
- 3HS tiếp nối đọc bài theo thứ tự 
- HS đọc phần chú giải SGK: quan án, công đường, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm Phật...
- HS luyện đọc theo cặp(2 vòng)
- Một, hai HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi 
+ Công đường: nơi làm việc của quan lại 
+ Khung cửi: công cụ dệt vải thô sơ 
+ Niệm phật: đọc kinh ...khấn phật 
- HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. 
- Quan dùng nhiều cách khác nhau : 
 + Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ 
 + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi trói người kia.
- Vì quan cho rằng người làm ra tấm vải mới biết xót và bật khóc khi tấm vải bị xé .
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa, giao cho mỗi người một nắm thóc ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó vừa chạy đàn vừa niệm phật.
 + Tiến hành đánh đòn và nói: Ai gian thì Phật sẽ làm cho nắm thóc nẳy mầm trong tay.
 + Lập tức chú tiểu bị bắt vì kẻ có tật giật mình.
- Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán, nắm vững tâm lí của kẻ phạm tội .
Nội dung: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện , hai người đàn bà, vị quan án .
- HS nhận xét và thống nhất giọng đọc
- HS luyện đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp 
+ 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm 
- Nêu lại nội dung bài
- HS chú ý lắng nghe
Môn: Toán
Bài: XĂNG - TI - MÉT KHỐI,
 ĐỀ - XI - MÉT KHỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS .
 - Có biểu tượng về cm3, dm3. 
 - Biết tên gọi, ký hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: cm3, dm3.
 - Nhận biết được các mối quan hệ giữa cm3 và dm3
 - Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 và dm3.
 * HS khá, giỏi làm thêm Bài 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa.
	- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - YC 2 HS chữa bài tập 2, 
- GV đánh giá, ghi điểm .
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3
- GV đưa ra HLP cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát .
- Nêu: Hình lập phương có cạnh dài 1cm thì có thể tích là 1cm3.
 + GV giới thiệu về Xăng - ti - mét khối: Là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- GV nêu cách viết tắt : cm3 
- Giới thiệu về Đề - xi - mét khối: là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
- HD HS tìm mối quan hệ giữa cm3 và dm3
+ Xếp được mấy HLP có thể tích 1cm3 thì đầy kín trong hình lập phương có thể tích 1dm3 ?
+ Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm mấy hình lập phương có thể tích 1cm3 ?
 Ta có : 1dm3 = 1000 cm3
 c. Thực hành
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng số đo 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
YC HS tự làm.
Goị 1HS lên bảng chữa bài .
GV nhận xét, kết luận .
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3.
- HD cách đổi trường hợp:
5,8dm3 = 5800 cm3
154000 cm3 = 154 dm3
* HS cho khá, giỏi: 
Bài 2b: (Như đã làm ở trên)
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm 
4. Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS: Về nhà làm bài tập chuẩn bÞ tiÕt sau.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS quan sát.
- 2HS nhắc lại.
- HS đọc và viết tắt cm3
- HS đọc và viết tắt dm3
- HS quan sát mô hình .
- HS suy nghĩ tìm cách tính :
+ Xếp được 10 lớp , mỗi lớp có :
10 10 = 100 hình. Nên xếp được 1000 hình 
- Gồm 1000 hình lập phương có thể tích 1cm3 .
- HS nhắc lại: 1dm3 = 1000 cm3
 - HS đọc yêu cầu bài tập .
 - HS tự làm bài lên bảng chữa bài.
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng- ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi-mét khối 
cm3
Bèn phÇn n¨m x¨ng-ti-mÐt khèi
192cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phÇn t¸m x¨ng-ti-mÐt khèi
- 1HS lên bảng chữa bài .
- 2HS làm trên bảng 
a. 1dm3 = 1000 cm3
 375dm3 = 375 000 cm3
b. 2000cm3 = 2dm3
 5100 cm3 = 5,1dm3
 490 000 cm3 = 490dm3
- HS chú ý lắng nghe
- Nêu lại thế nào là cm2 và dm2 
Môn: Khoa học
Bài: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 + Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
 - GV đánh giá, ghi điểm .
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài :
 b. HĐ1: Tìm hiểu về dòng điện và một số nguồn điện phổ biến .
 - GV cho HS cả lớp thảo luận .
+ Hãy kể một số đồ dùng điện mà em biết ? 
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ?
- Kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện .
 c. HĐ2: Tìm hiểu về ứng dụng của dòng điện 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
Kết luận: Dòng điện có tác dụng trong mọi mặt của cuộc sống.
4. Củng cố; dặn dò:
- GV ®¸nh gi¸ chung giê häc .
- VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
- HS trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung .
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận trả lời.
- HS lần lượt nêu: Quạt, ti vi, tủ lạnh ,.
- Năng lượng điện do pin , do nhà máy điện , cung cấp .
- HS nhắc lại và tìm thêm VD.
- HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát, tìm hiểu những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện và : 
 + Kể tên của chúng .
 + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng 
 + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó .
- HS đọc mục bạn cần biết SGK.
- HS chú ý lắng nghe
- Nêu lại môc b¹n cÇn biÕt.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 14/02/2012
Môn: Toán
Bài: MÉT KHỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết tên gọi, ký hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. 
 - Nhận biết được các mối quan hệ giữa mét khối, cm3 và dm3.
 * HS khá, giỏi làm thêm Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ SGK .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - YC chữa bài tập 1, 2 VBT 
 - GV đánh giá, ghi điểm .
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hình thành biểu tượng về m3 và mối quan hệ giữa m3 với cm3 và dm3.
 - GV cho HS quan sát mô hình minh hoạ mét khối và giới thiệu :
 + Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối . 
 + Mét khối là thể tích của hình LP có cạnh dài 1m .
 + Mét khối được viết tắt là m3.
 - GV, HD HS hình thành mối quan hệ giữa m3 và dm3 .
 - Yêu cầu HS tính số hình LP có thể tích 1dm3 xếp đầy kín hình LP có thể tích 1m3.
- Vậy 1m3 bằng mấy cm3 ?
- GV hỏi :
 + 1m3 gấp mấy lần 1dm3 ?
 + 1dm3 bằng một phần mấy của 1m3 ?
 + 1dm3 gấp mấy lần 1cm3 ?
 + 1cm3 bằng một phần mấy của 1dm3 ?
 + Vậy, mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó ?
 + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?
 YCHS lên điền số thích hợp vào chỗ trống
m3
dm3
cm3
 1m3 =.....dm3
 1dm3 = ....cm3
 = ....m3
1cm3 = .... dm3
 c. Thực hành:
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối .
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
YC HS tự làm .
Goị 1HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét, kết luận.
* Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
 - Tự tìm số hình lập phương1dm3.
4. Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS: Về nhà làm bài tập và chuÈn bÞ tiÕt sau .
Hoạt động của HS
- 2HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó đọc và viết kí hiệu của mét khối 
- HS tính được :
 Số hình LP bé là :
 10 10 10 = 1000 (dm3)
- Ta có : 1m3 = 1000 dm3 
HS nêu: 1m3 =1000000 cm3
 (100 x 100 x 100 ) 
- Gấp 1000 lần 
- Bằng một phần nghìn 
- Gấp 1000 lần 
- Bằng một phần nghìn 
- Gấp 1000 lần 
- Bằng một phần nghìn 
- 1HS lên bảng điền được như SGK .
- HS nhận xét . Nhắc lại .
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS tự làm bài -lên bảng chữa bài.
a. Đọc: mười lăm mét khối, hai trăm linh năm mét khối, hai mươi lăm phần một trăm mét khối, không phẩy chín trăm mười một mét khối.
b. Viết số đo thể tích:
7200m3, 400m3, m3, 0,05m3
- HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài - lên bảng chữa bài.
a) 1cm3 = 0,001dm3 5,216m3 = 5216dm3
 13,8m3 = 13800dm3 0,22m3 = 220dm3
b) 1dm3 = 1000cm3 1,969dm3 = 1969cm3
- HS khác nhận xét.
- HS nêu :
Mỗi lớp có số hình lập phương1dm3 là :
5 3 = 15(hình)
Số hình lập phương1dm3 để xếp đầyhộp
15 2 = 30 (hì ... luận chung 
4. Củng cố; dặn dò:
- GV ®¸nh gi¸ chung giê häc .
- VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau : §­êng Tr­êng S¬n .
 - HS trả lời .
 - HS nhận xét, bổ sung 
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
 - HS đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi .
 - HS lần lượt phát biểu trước lớp.
+ Miền Bắc bước vào xây dựng CNXH làm hậu phương lớn cho cách mạng Miền Nam 
+ Trang bị máy móc hiện đại cho Miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, giúp tăng năng suất và chất lượng lao động 
- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta .
 + Đó là nhà máy cơ khí Hà Nội.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện một số nhóm phát biểu 
- HS các nhóm theo dõi, bổ sung .
+ Thời gian xây dựng: 12/1955 - 4/1958.
+ Địa điểm: Phía Tây nam thủ đô Hà Nội 
+ Diện tích : Hơn 10 vạn mét vuông .
+ Qui mô: Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ .
+ Nước giúp đỡ xây dựng : Liên Xô.
- Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ cho công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường Miền Nam.
- Nhà máy luôn đạt thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 - Đảng và chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của nước nhà.
- HS đọc phần tóm tắt nội dung SGK .
- HS chú ý lắng nghe 
- nêu lại nội dung bài học.
Môn: Địa lý
	 Bài: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu: HS biết: 
 - Chỉ được trí và thủ đô của Liên Bang Nga, Pháp.
 - Nêu được một số đặc điểm chính nổi bật của 2 quốc gia Nga, Pháp .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ các nước châu Âu.
 - Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS trả lời câu hỏi sau :
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ?
GV nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Vị trí và thủ đô và 1 số đặc điểm nổi bật của Liên Bang Nga 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 5 ở bài 18 và hình 1 ở bài 21, cho biết lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc những lục địa nào, đọc tên thủ đô Liên Bang Nga .
- Các yếu tố đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất”.
Kết luận: LB Nga nằm ở cả Châu Âu, Châu Á, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển nhiều ngành kinh tế.
 c. Vị trí và thủ đô và 1 số đặc điểm nổi bật của nước Pháp
- Quan sát hình 1, hãy tìm vị trí địa lí và đọc tên thủ đô nước Pháp . (xác định vị trí địa lí nước Pháp: Nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước và đại dương nào ?
- Sau khi HS biết được vị trí địa lí nước Pháp, có thể cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu Liên bang Nga với nước Pháp .
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà 
+ Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp , nông nghiệp của Pháp so sánh với sản phẩm của nước Nga ?
- GV cung cấp thêm thông tin: Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều: vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm.
 Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
4. Củng cố; dặn dò:
- Nhận xét tiết học . 
- Về nhà học bài và chuÈn bÞ tiÕt sau 
- 2HS lên bảng trả lời 
- HS nhận xét, bổ sung 
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS quan sát theo nhóm đôi.
- 2HS nêu và chỉ trên lược đồ hình 1 ở bài 21 lãnh thổ của Liên Bang Nga, thủ đô : Mát-xcơ-va.
- HS trả lời.
- HS quan sát theo nhóm đôi.
- 2HS trả lời câu hỏi và kết hợp chỉ trên lược đồ 
HS khác nhận xét 
- Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm, không đóng băng. Thủ đô la Pa- ri	
+ Khí hậu Liên Bang Nga (Đông Âu, phía bắc giáp Bắc Băng Dương nên khí hậu lạnh hơn)
+ Khí hậu nước Pháp (Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm, không đóng băng)
+ Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm .
+ Nông phẩm: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
- HS chú ý lắng nghe
- Nêu lại ghi nhớ.
- HS chỳ ý lắng nghe
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17/02/2012
Môn: Tập làm văn
Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
 - Nhận ra và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 - Viết lại 1 đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bài văn hay của HS
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét ghi điểm.	
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Nhận xét chung về kết quả bài làm
 - GV viết 3 đề bài của tiết kiểm tra
a) Nhận xét về kết quả làm bài
- Những ưu điểm chính:
+ Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của bài như thế nào?
+ Bố cục bài văn.
+ Diễn đạt câu,ý.
+ Cách sử dụng lời của mình cho bài văn kể chuyện.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ để gợi lên cho người đọc về nội dung câu chuyện.
+ Hình thức trình bày.
- Nhược điểm:
+ Lỗi điển hình về ý, cách dùng từ đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả
 c. HD HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS.
a) HD HS chữa lỗi chung
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cach trao đổi với bạn bên cạch về những nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS.
b) HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp
c) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
4. Củng cố; dặn dò:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc, biÓu d­¬ng nh÷ng HS viÕt bµi ®¹t ®iÓm cao vµ nh÷ng HS ®· tham gia ch÷a bµi tèt trong giê häc.
- Yªu cÇu nh÷ng HS viÕt bµi ch­a ®¹t vÒ nhµ viÕt l¹i bµi v¨n
2 - 3 HS đọc trước lớp CTHĐ các em đã lập trong tiết TLV trước, về nhà đã viết lại vào vở.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS đọc lại đề bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt (một đoạn thân bài hoặc đoạn mở bài, kết luận), viết lại cho hay hơn.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ). 
- HS chú ý lắng nghe
- HS chuÈn bÞ cho tiÕt TLV ¤n tËp vÒ v¨n t¶ ®å vËt kÕ tiÕp .
Môn: Toán
Bài: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
 - Biết công thức tính thể tích HLP.
 - Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. 
 * HS khá giỏi làm thêm Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị mô hình trực quan về HLP có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn vị đo xăng ti met) và một số HLP có cạnh 1cm, hình vẽ HLP. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài tập 2.
 - Nêu công thức tính thể tích HHCN .
 - GV đánh giá , ghi điểm .
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. HĐ1: Hình thành công thức tính thể tích hình LP 
- GV nêu bài toán: Tính thể tích của hình LP có cạnh là 3cm.
Gợi ý: Hình LP có phải là HHCN không?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm cách tính thể tích của hình LP .
 + Như vậy, trong bài toán trên để tính thể tích của hình LP chúng ta đã làm như thế nào ?
GV: Đó chính là quy tắc tính thể tích thể tích hình lập phương nói chung .
- Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích của hình LP có cạnh là a.
 c. Thực hành:
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. (Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình LP)
- Gọi 3HS đọc kết quả .
- GV nhận xét, kết luận .
Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc đề toán.
 - GV gọi một HS lên chữa bài . 
* Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 2: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu phương hướng giải quyết bài toán .
- Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm thế nào ?
- GV gọi một HS lên chữa bài. 
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố; dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về học, chuẩn bÞ bµi sau.
Hoạt động của HS
- 1 HS lên bảng chữa bài .
HS nêu công thức tính .
HS nhận xét .
- HS nhắc lại tựa theo dõi.
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.
- HS nêu :
Thể tích của hình LP là :
 3 3 3 = 27 (cm3)
- Lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh .
- 1 số HS nhắc lại .
 - HS nêu : V = a x a x a 
- HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài và làm vào vở.
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5m
dm
6cm
10dm
Diện tích một mặt
2,25m2
dm2
36cm2
100dm2
Diện tích toàn phần
13,5m2
dm2
216cm2
600dm2
Thể tích
3,375m3
dm3
216cm3
1000dm3
- HS nªu yªu cÇu bµi to¸n.
- HS lµm bµi - lªn b¶ng ch÷a bµi.
a. ThÓ tÝch cña HHCN lµ.
8 7 9 = 504 (cm3)
b. Số đo của cạnh hình lập phương là.
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
c. Thể tích của hình lập phương là.
8 8 8 = 512 (cm3)
 Đáp số :512 cm3
- 1HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm .
 0,75m = 7,5dm
Thể tích của khối kim loại đó là.
 7,5 7,5 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là.
 421,875 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
- Nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương.
- HS chú ý lắng nghe
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 23
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 23
 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 24
 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 24
III. Các hoạt động trên lớp:
 - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt
 - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 23
 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có)
 - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 23
 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 22
 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 24.
 * Phương hướng:
	+ Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học.
+ Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình)
 + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài.
 + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. 
Kí duyệt
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
......................................................................
......................................................................
Vĩnh Bình, ngày......tháng 02 năm 2012
Tổ trưởng
Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc