Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

I. Mục tiêu :

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng 
	Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”.
H. Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là “Lòng dân”?
.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng.
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp
 Gọi 4 HS đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa sai từ khó HS mắc phải .
HS đọc nối tiếp lần 2,GV kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài .
-Gọi 1em đọc chú thích .
-GV đọc mẫu bài .
b.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
1. Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ?
2. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
3. Các bạn nhỏ đã làm gì :
-Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
-Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
4. Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó
- GV kết luận giọng đọc.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chún ta đã bị ném những loại bon gì và hậu quả của nó ra sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- 5 em đọc
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
 - 1 HS đọc
+ HS 1: Ngày 16-7 -1945... Nhật Bản
 + HS 2: Hai quả bom ... phóng xạ nguyên tử
+ HS 3: Khi... 644 con
+ HS 4: Xúc động ... hòa bình.
HS đọc
Lắng nghe
HS thảo luận, trả lời câu hỏi
+Em mới 2 tuổi 
+ Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào truyền thuyết...bệnh. Vì em chỉ sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác.
+ Gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da- cô.
+ ...quyên góp tiền...hoà bình.
 Học sinh nối tiếp nhau phát biểu:
VD:- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
* Nội dung: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
+ Đ1: Đọc to, rõ ràng.
+ Đ2: Đọc giọng trầm, buồn.
+ Đ3: Đọc giọng thương cảm, xúc động.
+ Đ4: Đọc giọng trầm, chậm
HS luyện đọc đoạn 3
- HS đọc.
Bom từ trường, bom bi, bom na pan.
- Về học, chuẩn bị bài sau
=======œ›&›======
Tiết 3 : Toán
ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I . Mục tiêu : 
Giúp học sinh:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” .
II . Đồ dùng dạy học:
- Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 2, 3
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
* Ví dụ: GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung và yêu cầu học sinh đọc.
H.1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô mét?
H.2 giờ người đó đi được bào nhiêu ki- lô - mét?
H.2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
H.8 km gấp mấy lần 4 km ?
H. Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ?
Tương tự ... 3 giờ 
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- GV nhận xét và kết luận
* Bài toán:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho em biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải.
- Cho một số học sinh lên trình bày. Nhận xét, hướng dẫn theo trình tự như sau:
* Giải bằng cách rút về đơn vị:
+ Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để tính được số ki- lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ ?
+ Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km đi được trong 4 giờ?
+ Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm được như thế?
* GV kết luận: Bước tìm số km đi trong một giờ ở bài tập trên người ta gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
+Nhìn vào tóm tắt, ta thấy 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần?
Gọi 2 giờ là 1 lần thì 4 giờ là 2 lần.
+ Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km?
Gọi HS nhắc lại cách làm
*GV kết luận: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số
c. Thực hành:
Bài 1 :- Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H. Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số vải mua được?
- Yêu cầu học sinh giải?
- GV chấm, nhận xét chữa bài
+ Em đã giải bài tập bằng cách nào?
+ Có thể giải bài toán bằng cách tìm tỉ số không? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nếu cách giải bài toán tỉ lệ?
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà.
- 2 học sinh chữa bài.
+ 1 học sinh đọc
+ 1 giờ đi được 4 km
+ 2 giờ đi được 8 km.
+ 2 lần.
+ 2 lần.
+ Quãng đường đi đuợc gấp 2 lần.
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh đọc đề toán:
2 giờ: 4 km
4 giờ:..km?
+ Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Trong 4 giờ ôt tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
-Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần.
 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần)
+ Trong 4 giờ đi được:
90 x 2 = 180 ( km)
+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
+ Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm đuợc.
HS đọc bài toán
1 HS lên bảng toám tắt bài toán
 5 m: 80000 đồng
 7 m: ...... đồng?
- Khi tiền mua vải gấp lên bao nhiêu lần thì vải mua được gấp lên bấy nhiêu lần.
 Bài giải:
 Mua 1 m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
 Mua 7 m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
 Đáp số: 112 000 ( đồng)
- Rút về đơn vị.
- Không vì: 7 không chia hết cho 5.
Học sinh, làm bài 2, bài 3, Chuẩn bị bài sau.
=======œ›&›======
Tiết 4 : khoa học
Buổi chiều
=======œ›&›======
Tiết 1 : Lịch sử
Tiết 2 : Đạo đức
Tiết 3 : Toán củng cố
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán 
 + Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó 
 + Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nêu công thức tổng quát với các dạng bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít.
Bài 2: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi bằng số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai là 26 viên bi . Tìm số bi ở mỗi túi ?
Bài 3 : (HSKG)
Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm diện tích hình chữ nhật đó ?
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
168 
 lít
 Bài giải 
Thùng 1	
Thùng 2	 14 lít
Số lít dầu ở thùng thứ nhất có là :
 (168 – 14) : 2 = 77 (lít)
Số lít dầu ở thùng thứ hai có là :
 77 + 14 = 91 (lít)
 Đ/S : 91 lít ; 77 lít.
 Bài giải 
Túi T 1	26 viên
Túi T 2
Số bi túi thứ nhất có là :
 26 : (5 – 3) 3 = 39 (viên bi)
Số bi túi thứ hai có là :
 39 + 26 = 65 (viên bi)
 Đ/S : 39 viên ; 65 viên.
 Bài giải 
Nửa chu vi HCN là : 56 : 2 = 28 (m)
Ta có sơ đồ :
28m
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều rộng HCN là : 28 : (1 + 3) = 7 (m)
Chiều dài HCN là : 28 – 7 = 21 (m)
Diện tích HCN là : 21 7 = 147 (m2)
	 Đ/S : 147m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
=======œ›&›======
Buổi sáng
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1 : Chính tả ( Nghe - viết )
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu :
- Nghe, viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học : 
- VBT Tiếng Việt 5 – tập 1.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết vần của các tiếng: chúng – tôi- mong – thế – giới – này – mãi – mãi – hoà - bình, và nêu rõ cách đặt dấu thanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả.
Hỏi: Chi tiết nào cho thấy Phrăng- Đơ Bô- en rất trung thành với đất nước Việt Nam?
Hỏi: Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
* Hướng dẫn HS viết từ khó: 
Phrăng- Đơ Bô- en , phi nghĩa, Phan Lăng.
* Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
* Soát lỗi, chấm bài.
c. Luyện tập:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
 + Nêu sự giống và khác nhau giữa hai tiếng? 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
(Hướng dẫn tương tự bài tập trên.)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Hướng dẫn HS rút ra qui tắc.
3) Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi: Qua bài học hôm nay em được biết thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
- 3 HS lên bảng thực hành.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Mặc dù bị địch bắt, tra tấn ... không khai.
- Vì Phrăng Đơ Bô-en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi anh la Bộ dội Cụ Hồ
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài.
- 2 HS đọc.
+ Giống: hai tiếng có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác: tiếng “chiến”có âm cuối, tiếng “nghĩa” không có.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
(Hướng dẫn tương tự bài tập trên.)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại.
- 2 - 3 HS trả lời trước lớp.
=======œ›&›======
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm ... ét, sửa sai.
- Gọi học sinh dưới đọc bài làm.
- Nhận xét cho điểm bài viết tốt.
3. Củng cố dặn dò.
 - GV tổng kết nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò, bổ sung dàn ý
- 3 em đọc.
- 2-3 em đọc
- 1- 2em đọc gợi ý.
-...là ngôi trường của em.
- Buổi sáng/trước lúc học/sau giờ tan học.
- Tả các cảnh: sân trường, lớp học, vườn trường, hoạt động của thầy trò...
- Học sinh nêu.
-Học sinh tự lập dàn ý vào vở 1 em làm vào bảng phụ (Học sinh khá).
- Gọi học sinh rtình bày, nhận xét: gọi học sinh dưới lớp đọc dàn bài.
Bài 2: Sgk – 43.
- HS nêu YC BT 2 
+ Em chọn đoạn văn nào để tả?.
- HS tự làm bài
- Một số HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét 
=======œ›&›=====
Tiết 2 : Mĩ thuật
 Tiết 3 : toán
 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
- Học sinh yêu thích môn học .
II . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 2.
+ Nêu mối quan hệ tỉ lệ ở bài trước đã học?
- Nhận xét, cho điểm.
. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
+ Cùng một số tiền đó, khi giá tiền của 1 quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa, yêu cầu học sinh nêu bước tìm tỉ số trong bài.
Bài 2 
Học sinh đọc yêu cầu:
+Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hàng tháng của mọi người sẽ hay đổi như thế nào?
+Muốn biết thu nhập bình quân của một người, trước hết ta phải tính được gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu mối quan hệ tỉ lệ vừa luyện?
- Nhận xét tiết học dăn dò về nhà.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét bổ sung.
-Gấp lên bấy nhiêu lần.
Tóm tắt:
3000 đồng: 25 quyển
1500 đồng: ... quyển?
Bài giải:
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2( lần)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là:
25 x 2 = 50 ( quyển vở)
 Đáp số: 50 quyển vở 
Hs đọc
+HS lên bảng tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
3 người: 800000đồng/ người/ tháng.
4 người: .....đồng/ người/ tháng.
- Thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm.
- Có 4 người thu nhập bình quân của một người một tháng là bao nhiêu.
-Hs lên bảng giải 
Bài giải:
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800 000 x 3 = 2 400 000 ( đồng)
Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
2400000 : 4 = 600000 ( đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi là:
 800000 – 600000 = 200 000 ( đồng)
 Đáp số: 200 000 đồng.
HS nêu
=======œ›&›=====
Tiết 4: Tiếng việt củng cố
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: nội dung.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. 
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước.
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài.
Bài làm gợi ý:
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba cánhMột màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn rơi xuống.
- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận xét.
-GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước.
- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
-HS trình bày,các bạn khác nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Buổi chiều
=======œ›&›=====
Giáo viên bộ môn dạy
 =======œ›&›=====
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 : Tập làm văn
TẢ CẢNH – KIỂM TRA VIẾT
I, Mục tiêu :
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả ttrong bài văn
II . Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của học sinh.
3, Thực hành viết.
- Gv đưa ra các đề tài, gọi học sinh đọc (Sgk – 44).
- Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ theo các phần.
3, Thu và chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
4, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ viết.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc và quan sát cấu tạo ở bảng. Học sinh viết bài.
=======œ›&›=====
Tiết 2 : Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 -Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
 - Học sinh yêu thích học toán và cẩn thận khi làm bài .
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp :
2.kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh chữa bài 3.
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ 
 - Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài.
Bài 1 (sgk)- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Học sinh nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
GVnhận xét, ghi điểm.
+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
Bài 2 (sgk)Tương tự bài tập 1
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm thế nào?
+ Y/c Hs tóm tắt và giải 
Bài 3 ( sgk) Học sinh đọc đề toán, tóm tắt.
+ Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ sẽ như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Dặn HS làm bài tập 4
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét bổ sung.
 1 HS nêu y/c.
HS nêu
Bài giải:
 ? em
? em
28 em
Ta có sơ đồ:
Nam:
Nữ:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 ( phần)
Số học sinh nam là:
 28 : 7 x 2 = 8 ( em )
Số học sinh nữ là:
 28 – 8 = 20 ( em)
 Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ
Bài giải:
? m
15m
Chiều dài:
? m
Chiều rộng:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 : (2 - 1) = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
 (15 + 30 ) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m
- 1 HS đọc đề toán, 1 HS lên bảng tóm tắt bài.
100 km: 12 l
 50km : ...l?
 -Giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
 100 km gấp 50 km số lần là:
 100 : 50 = 2 ( lần)
 Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 2 = 6 ( l )
 Đáp số: 6 lít.
=======œ›&›=====
Tiết 3 : Thể dục
Tiết 4 : Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu :
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm nhứng từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
II. Đồ dùng dạy học : 
- VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1 .Ổn định lớp
 2 . Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1,2 và làm miệng bài tập 3,4 của tiết LTVC trước.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:HS đọc nội dung và yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
Bài 2:(GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức cho HS làm bài tập 1).
Bài 3:GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chưc cho HS làm bài tập 1.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào bảng phụ.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu.
-Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng.
*Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét bài trên bảng. Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. 
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Nhận xét tiết học; Dặn dò về nhà.
- 4 HS lần lượt thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu ý kiến, nhận xét đúng, sai.
a, Ăn ít ngon nhiều.
b, Ba chìm bảy nổi.
c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d, Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- HS nối tiếp nhau giải thích về từng câu
+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối :trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối.
+ Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.)
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa–da-cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
- Lời giải đúng.
a) Việc nhỏ nhĩa lớn.
b)Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c) Thức khuya dậy sớm.
d) Chết trong còn hơn sống nhục.
- HS làm việc theo nhóm 4.
a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt;...
b) Tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên / xuống;...
c) Tả trạng thái: buồn/vui; lạc quan/bi quan; sướng/khổ
d) Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư 
- 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp đặt câu vào vở.
HS đọc câu.
- 3 HS nêu.
=======œ›&›=====

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T4 KNS.doc