Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 31

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 31

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SHS.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (35 phút)

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 31: (Từ ngày 9/4/2012 đến 13/4/2012)
Thứ ngày
Buổi
Môn
 Tên bài dạy 
HAI
9-4
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Công việc đầu tiên
Ôn tập: Thực vật và động vật
Phép trừ
Gv chuyên
BA
10-4
S
Toán
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Luyện tập
Gv chuyên
Gv chuyên
Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
C
L. toán
L. toán
L. tiếng việt
Phép trừ
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
TƯ
11-4
S
Kĩ thuật
Địa lí
Toán
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên
Gv chuyên
Phép nhân
Gv chuyên
Bầm ơi
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. toán
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bầm ơi
Phép nhân
NĂM
12-4
S
Thể dục
Toán
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Luyện tập
Luyện tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Luyện tập về tả cảnh
Môi trường
C
L. toán
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Luyện tập
Luyện tập về tả cảnh
Gv chuyên
SÁU
13-4
S
Lịch sử
Âm nhạc
Toán
TLV
GDTT
Gv chuyên
Gv chuyên
Phép chia
Luyện tập về tả cảnh
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 7/4/2012
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Tranh minh hoạ SHS. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (35 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam bà là cô gái đầu tiên làm việc cho Cách Mạng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
Đoạn 1:không biết giấy gì?
Đoạn 2:chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
- GV kết hợp uốn nắn HS phát âm sai và cách đọc.
- GV đọc toàn bài ( đọc đúng lời nhân vật)
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị Út là gì ?
H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
H: Vì sao Út muốn được thoát li?
* GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng- kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách Mạng.
Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách Mạng.
c) Đọc diễn cảm:
- GV giúp HS đọc đúng các nhân vật ( 2a) 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài ( YÊU CẦU CẦN ĐẠT)
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài văn.
- 1 HS đọc thầm chú giải và các từ khó.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài học ( SHS)
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn 2, 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
=> Rải truyền đơn.
Út bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bế rỗ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đây. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng.
Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều, việc cho Cách Mạng.
- 3 HS đọc diễn cảm theo nhóm phân vai.
- HS đọc.
- Thi đọc phân vai.
Tiết 3: KHOA HỌC 
ÔN TẬP: ĐỘNG VẬT & THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
+ Ôn tập về:
-Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng 
-Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con
-Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình S/ 124 – 126
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút) 
GV
HS
Đáp án: 
Bài 1: 1- c; 2- a; 3- b; 4 –d.
Bài 2: 1 nhuỵ ; 2 nhị .
Bài 3: 
Hình 2: Cây hoa hồng thục phấn nhờ côn trùng.
Hình 3: Câ hoa hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1-e; 2-d; 3-a; 4 -b; 5-c
Bài 5: 
* Những động vật đẻ con:
Sư tử (H5), hưu cao cổ (H7).
* Những động vật đẻ trứng:
Chim cánh cụt (H6), cá vàng (H8).
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 4: TOÁN 
 PHÉP TRỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
1. Hướng dẫn HS ôn tập những hiểu biết chung của phép cộng và phép trừ, tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ.
2. Làm như phép cộng.
Bài 1: HS tự tính theo mẫu.
Bài 2: Củng cố về tìm số hạng, số trừ chưa biết.
Bài 3: Hướng dẫn HS giải.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm nháp / chữa bài .
Giải;
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 =155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,5 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
Ngày soạn: 7/4/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (38 phút)
GV
HS
Bài 1a(Y-TB)
--
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ./(K) 
a)= (
 =
.b) -( 
=
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Làm bài 3 nhà .
1b: 578,65 +281,78= 860,47
 594,72+ 406,38 - 329,47
 = 1001,1 - 329,47
 = 671,63
c/- 69,78 + 35,97 +30,22
 =( 69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
d/- 83,45 – 30,98 -42,47
 = 83,45 –(30,98 +42,47)
 = 83,45 -- 73,45
 = 10
Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên )
Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên )
......................................................
Tiết 4: CHÍNH TẢ 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Nghe - viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, BT3a hoặc b)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ Bài tập 2.
 	- 3, 4 bút dạ viết các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng bài tập 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
H: Đoạn văn hỏi điều gì?
- Chú ý các dấu câu cách viết các chữ số 30, Thế kỷ XX những chi tiết dễ viết sai.
- GV đọc HS viết.
- GV chấm bài chính tả nêu nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả bài tập 2:
- GV nhắc HS: tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặt đơn viết hoa đúng chưa, xếp các tên huy chương danh hiêu, giải thưởng thích hợp, viết lại cho đúng. 
- GV phát phiếu cho vài HS.
+ GV + HS nhận xét tình điểm 2 tiêu chuẩn:
+ Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không?
+ Viết hoa có đúng không?
a) Giải thưởng các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao.
b) Danh hiệu dành cho nghệ sĩ tài năng.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm.
Bài tập 3:
- GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu phát bút dạ HS thi tiếp sức.
- Cả lớp + GV nhận xét tính điểm cao cho nhóm sửa đúng sửa nhanh cả 8 tên.
a) nhân, nhà, vì, kỉ niệm.
b) huy, đồng, giải.
 huy, vàng, giải.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học,
- Dặn HS cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương học thuộc lòng Bầm Ơi.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đặc biệt của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỷ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cái tiến thành chiếc áo dài tân thời. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS viết chính tả.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Dán lên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
+ Giải nhất: huy chương vàng.
+ Giải nhì: Huy chương bạc.
+ Giải ba: Huy chương đồng.
+ Danh hiệu cao quý I: nghệ sĩ nhân dân.
+ Danh hiệu cao quý: nghệ sĩ ưu tú.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, quả bóng vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, quả bóng bạc.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- 1 HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được ghi in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ sửa lại tên các danh hiệu giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc tên các giải thưởng huy chương, kỷ niệm chương.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NAM-NỮ”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
-Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bT2(BT3).
* Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ của BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Tờ phiếu bài tập 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra: bài tập 1
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: 
- GV phát bút dạ 3.4 HS.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại ý đúng.
Anh hùng Biết gánh vác
Bất khuất Có tài năng
Trung hậu không chịu khuất
Đảm đang Chân thành.
b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ là:Cần cù, khoan dung , dịu dàng, biết quan âm đến mọi người, có đức tính hi sinh nhường nhịn.
Bài tập 2:
- GV nhận xét chốt lại ý đúng. 
+ Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo con lăn ( mẹ bao giờ cũng nhường những điều tốt đẹp cho con )
+ Nhà khó cậy vợ hiền,nước nhờ tương giỏi( khi cảnh nhà khó khăn trông vào vợ hiền , nước có loạn trông vào tướng giỏi ) .
+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (đất nước có giặc phụ nữ cũng tham gia diệt giặc). 
Bài tập 3:
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu bài tập.
+ Mỗi HS đặt 1 câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ bài tập 2.
+ Khi chỉ đặt câu mà, nhiều câu trong đó có câu tục ngữ. 
- GV nhận xét và kết luận câu đúng với hoàn cảnh câu tục ngữ đúng vài hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm vở bài tập và trả lời câu hỏi a,b.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ.
+ Lòng thương con đức hi sinh, nhường nhịn của mẹ. 
+ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi dang là người giữ gìn hạnh phúc giữ gìn tổ ấm gia đình. 
+ Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- HS học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Một vài HS thi học thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm bài.
- HS trình bày đã làm.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn mình.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN 
 PHÉP TRỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
1. Hướng dẫn HS ôn tập những hiểu biết chung của phép cộng và phép trừ, tên gọ ... ai vị trí)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học ở HK1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
-Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian) và chỉ ra được 1 số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Vở bài tập. 
 	- Một số tờ phiếu liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn tuần 1-11, 2 tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung, để HS làm bài tập. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (39 phút)
GV
HS
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV nhắc HS 2 yêu cầu bài tập.
+ Liệt kê những văn tả cảnh các em đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn tuần 1-11 (tập 1) 
- Lập dàn ý vắn tắt cho các bài văn đó.
Thực hiện yêu cầu 1: 
- GV dán lên bảng tờ phiếu để HS trình bày theo mẫu.
- GV phát biểu riêng cho 2 HS. 
- GV và HS nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV chốt lại ý đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS trao đổi những HS bên cạnh làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS làm trên phiếu tiếp nối nhau đọc nhanh kết quả.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hoàng hôn bên sông Hương.
- Nắng trưa.
- Buổi sáng trên cách đồng.
10
11
12
14
2
- Rừng trưa.
- Chiều tối.
2
22
3
- Mưa rào.
31
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tuấn Nam.
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi.
61
62
7
- Vịnh Hạ Long.
70
8
- Kì diệu rừng xanh.
75
9
- Bầu trời mùa thu.
- Đất Cà Mau.
87
Thực hiện yêu cầu 2: 
- Dựa vào bản thống kê mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã học hoặc để văn đã chọn.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Ôn tập về tả cảnh.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
Tiết 5: KHOA HỌC 
 MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Khái niệm về môi trường.
-Nêu một số thành phần của môi trường địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Thông tin SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
* Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho HS kỷ năng ban đầu về môi trường.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn (nhóm)
Bước 2: 
Bước 3: 
Đáp án: Hình 1.c; 2đ; 3a; 4b 
H: Theo cách hiểu của em môi trường là gì? 
Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yêu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống có thể phân biệt: Môi trường thiên nhiên (mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường)
* Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
* Cách tiến hành: 
H: Bạn sống ở đâu làng quê hay đô thị.
H: Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
GV nhận xét: tổng kết chung về môi trường nơi đang sống. 
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu S/128 
- (Làm việc theo hướng dẫn GV) 
- Các nhóm nêu đáp án, các nhóm khác so sánh kết quả của nhóm mình. 
- HS thảo luận 2 câu hỏi.
- HS đóng góp ý kiến.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN 
	 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
Bài 1: GV hd hs làm bài . 
Bài 2:
Bài 3: Giải:
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001:
77.515.000 : 100 x 1,3 = 10.007.695 (người )
Số dân nước ta tính đến cuối năm 2001:
77.515.000 + 1.007.695 =78.522.695 (người)
Đáp số: 78.522.695 (người)
* Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Làm bài 4 nhà .
- HS làm nháp / chữa bài .
- 2 hs làm bảng,/ lớp làm nháp .
- 1 hs làm bảng/ lớp làm nháp nhận xét .
Bài 4: HS nêu tóm tắt, phân tích và giải:
Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ )
Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ:
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 ( km )
Đáp số: 31 ( km )
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học ở HK1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
-Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian) và chỉ ra được 1 số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Vở bài tập. 
 	- Một số tờ phiếu liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn tuần 1-11, 2 tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung, để HS làm bài tập. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (38 phút)
GV
HS
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV nhắc HS 2 yêu cầu bài tập.
+ Liệt kê những văn tả cảnh các em đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn tuần 1-11 (tập 1) 
- Lập dàn ý vắn tắt cho các bài văn đó.
Thực hiện yêu cầu 1: 
- GV dán lên bảng tờ phiếu để HS trình bày theo mẫu.
- GV phát biểu riêng cho 2 HS. 
- GV và HS nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV chốt lại ý đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS trao đổi những HS bên cạnh làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS làm trên phiếu tiếp nối nhau đọc nhanh kết quả.
Thực hiện yêu cầu 2: 
- Dựa vào bản thống kê mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã học hoặc để văn đã chọn.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Ôn tập về tả cảnh.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
Ngày soạn: 7/4/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 3: TOÁN 
 PHÉP CHIA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
1. Hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia, tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính,một số tính chất của phép chia có dư.
2. GV hướng dẫn:
Bài 1: HS thực hiện rồi thử lại .( mẫu )
- Trong phép tính chia hết a :
b = c, ta có a = c x b ( b0 )
Ta có a = c x b + r ( 0 < r < b )
Bài 2: Cho HS tính rồi sửa. HS nêu cách tính
Bài 3: HS viết kết quả tính nhẫm rồi sửa bài 
(có thể nêu miệng kết quả tính nhẫm và cách tính nhẫm).
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
HS tự làm rồi chữa 
TD: Hoặc
b) (6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 0,75 : 0,75 = 10
Hoặc: 
( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 :0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10	
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Lập được dàn ý 1 bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng lớp 4 đề văn.
 	- Một số tranh ảnh gắn với ảnh của 4 đề.
 	- Bút dạ cho 4 đề bài. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV: các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 đề nên chọn tả cảnh em thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiển tra HS đã chuẩn bị.
Lập dàn ý
- GV nhắc HS: dàn ý cần xây dựng theo SGK xong các ý phải là ý của các em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh (trình bày miệng).
+ Dựa theo gợi ý 1:
- GV phát bút dạ.
- GV cùng cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2:Làm nhóm .
- GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn dạt thành câu.
TD: Cách trình bày
a/ Mở bài: 
Em tả cảnh trường hoạt động trước giờ học buổi sáng.
b/ Thân bài: 
- Nửa tiếng nữa mới tới giờ học, lác đác những HS đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảyCác phòng học trở nên sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Thầy hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường. Lá quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa dưới chân cột cờ tươi rói .
- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường, nhóm trò chuyện , nhóm đùa vui..
- Tiếng trống vang lên học sinh xếphàng vào lớp học, tiếng đọc bài vang lên các lớp..
c/ Kết bài: 
Ngôi trường thầy cô, bạn bè những giờ học với em lúc nào cũng thân thương, mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS viết những dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại cho hoàn chỉnh. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS viết nhanh dàn ý.
- HS chọn 1 trong 4 đề.
- 2HS làm trên giấy dán bài lên bảng lớp trình bày.
- Mỗi HS tự làm dàn ý bài viết của mình.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng văn tả cảnh của mình trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét thảo luận về sắp xếp các phần trong dàn ý, trình bày hay nhất
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 31.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 32.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 30
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 32
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T31_Chuan_KTKN_Tich_hop_day_du.doc