Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 25

Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 25

I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết.

- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.

- Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mình đối với tổ tiên.

II. Đồ dụng dạy - học

- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có).

- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học.

 

doc 26 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 .
Tập đọc .
Tiết 49 : Phong cảnh đền Hùng(T. 68)
Theo Đoàn Minh Tuấn 
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
- Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mình đối với tổ tiên.
II. Đồ dụng dạy - học
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có).
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi.
- HS1: đọc đoạn 1+2
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc : 11’-12’
HĐ1: GV đọc bài văn( Cần đọc giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan thai – nhấn mạnh những từ ngữ: nằm chót vót, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững....)
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
 • Đoạn 1: Từ đầu đến “...chính giữa”
 • Đọan 2: Tiếp theo đến “.....xanh mát.”
 • Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ: chót vót, dập dờ, tuy nghiêm, vời vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc....
- Đọc nối tiếp lần 2 .
- HD đọc câu khó, dài .
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm(3p)
- Cho HS đọc cả bài
c. Tìm hiểu bài .
 • Đoạn 1
H: Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
H: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. (Nếu HS không trả lời được GV giảng cho các em...)
- GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe.
H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
• Đoạn 2
H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
• Đoạn 3
H: Em hiểu câu ca dau sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lớp đọc thầm bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu .
- HS dùng bút chì đánh dáu đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(lần 1)
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(lần 2)
* Trong đền, dòng chữ vàng / Nam quốc sơn hà / uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa( câu dài)
* Dãy Tam Đoả như bức tường xanh / sừng sững chắn ngang bên phải / đỡ lấy mây trời cuồn cuộn( câu dài)
- HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần)
- 2 nhóm HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc chú giải(SGK)
.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS có thể kể:
 • Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 • Thánh Gióng
 • Chiếc nỏ thần
 • Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng).
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo
- HS có thể trả lời:
d. Đọc diễn cảm : 5’-6’
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc( Lăng của các vua Hùng -đồng bằng xanh mát)
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn (mỗi HS đọc một đoạn).* - HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3-5 HS thi đọc
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
H: Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên.
======================================
Toán .
Tiết 121: Kiểm tra định kì giưă hkII
======================================
Toán .
	Tiết 122: bảng đơn vị đo thời gian 
A. Yêu cầu cần đạt
- Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng , ngày và giờ, giờ và phút , phút và giây.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
B.Các đồ dùng dạy học 
 - Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to )chưa ghi kết quả ở bên phải dấu bằng trong bảng.
 - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
C.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đon vị đo.
a) Bảng đơn vị đo thời gian 
- Yêu cầu HS viết ra nháp tên tất cả các đơn vị đo thời gian đã học
- Gọi một vài HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về thông tin trong bảng .
- Gọi HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi câu hỏi của GV.
- Hỏi:Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
- Hỏi:Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày?
- tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV có thể hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay.Đầu xương nhô lên chỉ tháng có 31 ngày ,còn đầu xương lõm xuống chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28,29 ngày.
- Yêu cầu HS thực hành.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 
- BGV treo bảng ,mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ,thảo luận nhóm đôi .
-GV viết ra nháp ,đọc kết quả viết.
 1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm =12 tháng
 1 năm =365 ngày
 1 năm nhuận =366 ngày
 Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
 1 tuần lễ = 7ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ =60phút
 1 phút =60 giây
- HS cả lớp lắng nghe và đọc nhẩm theo 
- HS ghi nhớ
- 2004,2008,2012
- Tháng hai,tư,sáu,chín,mười một.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- HS thực hành theo cặp đôi.
- Một năm rưỡi =1,5 năm
 = 12 tháng x 1,5 =18 tháng.
- Nếu số tháng của một năm nhân với 5 
- 2 giờ =60 phút x 2 = 40 phút
 3 3
- Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ 
- 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 
- 216 phút =3 giờ = 3,6 giờ.
- Lấy 216 chia cho 60,thườn là số giờ,số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân.
 216 60	 216 60
 36 3 360 3,6
 00
260 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ 
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi đơn vị đo.
Bài 1(nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời.
- Yêu cầu HS trình bầy kết quả.
GV lưu ý HS:Cách để XĐ thế lỉ nhanh nhất là bỏ 2 chữa số cuối cùng của số chỉ năm,cộng thêm 1 vào số còng lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó
Bài 2( cá nhân)
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc nói tiếp bài làm,giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV chú ý HS:
+ Hỏi:Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển sang với đơn vị đo đã cho như thế nào?
+ Nêu cách làm
Bài 3(lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi Hs lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
+ Hỏi:Đơn vị mới cần chuyển sang so với đơn vị đo đã cho như thế nào?
- Nêu cách làm.
3. Củng cố- Dặn dò(5p)
- Nhận xét giờ học.
Bài 1:
- Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
Trả lời:
Kính viễn vọng: năm 1671,thế kĩ 17.
Bút chì: năm 1794,thế kỉ 18.
Đầu máy xe lửa: năm 1804,thế kỉ 19.
Xe đạp: năm 1869,thế kỉ 19.
Bài 2:
-Viết số thích hợp vào chố chấm.
Bài giải:
a) 6 năm = 72 tháng (12 x 6 =72) 
 4năm 2 tháng = 50 tháng(12 x 4 +2 =50)
 3 năm rưỡi =42 tháng (12 x 3,5 = 42)
 3 ngày = 72 giờ (.....................)
 0,5 ngày =12 giờ
 3 ngày rưỡi =84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút 
- Lấy đơn vị đo đã cho nhân với cơ số giữa hai đơn vị.
 Bài 3:
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Bài giải:
b) 3 giây = 0,5 phút 
 135 giây = 2,25 phút.
- Chuyển từ đơn vị đo sang đơn vị lớn .Lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho hệ số của 2 đơn vị.
========================================
Luyện từ và câu .
Tiết 49 : Liên kết các câu trong bài văn bằng cách lặp từ ngữ
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ..
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dụng dạy - học
- Bảng lớp viết 2 câu ở BT1 (Phần nhận xét).
- Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
- PPTC : Nhóm, cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm BT1 +2 phần luyện tập của tiết Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 làm BT1
- HS2 làm BT2
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài : 1
 Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em một cách liên kết mới. Đó là liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. Để biết được thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ, chúng ta cùng đi vào bài học.
- HS lắng nghe.
b. Nhận xét
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1(cá nhân)
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn văn
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại đoạn văn.
 • Dùng bút chì gạch dưới từ (trong những từ ngữ in nghiêng) lặp lại ở câu trước.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng: 
 • Trong những từ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là từ đền.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( nhóm đôi)
(cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại:
 • Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng, còn câu 2 lại nói về ngôi nhà, ngôi chùa, ngôi trường hoặc lớp.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3( cá nhân)
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm BT + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở câu trước.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
c. Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung phần Ghi nhớ
- 2 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại nội dung không nhìn SGK.
- 2 HS lấy ví dụ minh hoạ
d. Luyện tập : 13’-14’
HĐ1: Cho HS làm BT1( cá nhân)
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn a, b.
- GV giao việc:
 • Các em đọc lại 2 đoạn văn
 • Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
- Cho HS làm việc: GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a/ Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b/ Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dung lặp lại để liên kết câu.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2(lớp)
(cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
 ... thế từ ngữ( ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó( làm được 2BT ở mục III).
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dụng dạy - học
	- Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
 - PPTC : nhóm, lớp, cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS làm lại bài tập của tiết Luyện từ và câu trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2HS lần lượt lên bảng làm bài.
2. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1( cá nhân)
- GV giao việc:
 ã Các em đọc lại đoạn văn + chú giải.
 ã Nêu rõ đoạn văn nói về ai
 ã Những từ ngữ nào cho biết điều đó
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày ý kiến. GV dán giấy khổ to hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT.
- GV nhận xét + chột lại lời giải đúng.
 ã Các câu trong đoạn văn đều chỉ Trần Quốc Tuấn
 ã Những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu văn : Hưng Đạo Vương, ông, vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( nhóm)
(cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng:
 ã Cách diễn đạt trong đoạn văn trên tốt hơn cách diễn đạt trong đoạn văn dưới là vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt. Tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau để chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán.
GV chốt lại: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ đồng nghĩ thể hiện liên kết câu được gọi là phép thay thế từ ngữ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn.
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài trong vở bài tập (hoặc giấy nháp).
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp.
3. Ghi nhớ : 3’
- Cho HS đọc + nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không cần nhìn SGK).
4 . Luyện tập : 14’-15’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1( cá nhân)
- GV giao việc:
 ã Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ in đạm trong đoạn văn.
 ã Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào?
 ã Nêu tác dụng của việc thay thế đó.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
 ã Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai Long ở câu 1
 ã Cụm từ người liên lạc (ở câu 4) thay cho từ người đặt hộp thư (ở câu 2).
 ã Từ đó (ở câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (ở câu 4)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( lớp)
 ã Từ nàng (ở câu 2) thay cho cụm từ vợ An Tiêm (ở câu 1)
 ã Từ chồng ở câu 2 thay cho An Tiêm ở câu 1
- Nhận xét, KL lời giảI đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp đọc thầm theo.
- 2 HS làm bài vào giấy. HS còn lại làm bài vào nháp.
- 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- 1HS làm giáy khổ to, lớp làm vào vở BT .
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồn : 
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được .
5 . Củng cố, dặn dò(5p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- HS lắng nghe.
=========================================
Chính tả (Nghe - viết) Ai là thuỷ tổ loài người
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng chính tả đoạn bài Ai là thuỷ tổ loài người?
- Ôn lại quy tắc cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài; làm đúng các bài tập.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dụng dạy - học
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Bảng phụ.
PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS cùng lên bảng viết lời giải câu đó của tiết Luyện tập từ và câu trước.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 1
 Trong các tiết Chính tả trước, các em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Tiết Chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS lắng nghe
2. Viết chính tả : 20’-22’
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài Ai là thuỷ tổ loài người? Một lượt
- Cho HS đọc bài chính tả.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
- Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai: Chúa Trời, A-đam, Ê-van, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn...
- Nhận xét, sửa sai .
HĐ2: Cho HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Lớp theo dõi trong SGK.
- 3HS lần lượt đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- HS gấp SGK, viết từ khó, dễ lẫn vào bảng con .
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
- HS nhắc lại
3. Làm BT : 7’-8’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc chuyện vui Dân chơi đồ cổ
- GV giao việc:
Các em đọc lại truyện vui.
Đọc chú thích trong SGK.
Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc.
Nêu được cách bút tên riêng đó.
- Cho HS làm bài: Các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong truyện.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngữ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
+ Cách viết tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
H: Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được.
- Một số HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
- Anh là một kẻ gàn dở, mù quáng: Hễ nghe ai bán một vật đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là thật hay giả. Cuối cùng anh bán nhà cửa, đi ăn mày...
4. Củng cố, dặn dò(5p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS lắng nghe.
=======================================
Toán .
Tiết 125: luyện tập
A. Yêu cầu cần đạt
 - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng và giải các bài toán thực tiễn.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học .
B. Đồ dùng :
 - Bảng phụ.
 - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động:Rèn kĩ năng cộng trừ và chuyển đổi đo thời gian
Bài 1(cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm,giải thích kết quả viết.
- GV quan sát giúp HS yếu ở các phần(a)gồm:
 3,4 ngày = .... giờ 
 4 ngày 12 giờ =.... giờ 
 và phần (b) gồm:
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị ra đơn vị nhỏ.
- GV đánh giá.
Bài 2(nhóm bàn)
- Yêu cầu HS đọc đề bài,tự làm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian 
- GV đánh giá.
 Bài 3( lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HSđọc kết qủa và giải thích.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hỏi:Cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì cần chú ý?
3. Củng cố- Dặn dò(5p).
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Phần a trên chuẩn
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 12 ngày = 228 giờ 
 3,4 ngày= 81,6 giờ 
 4 ngày 12 giờ= 108 giờ 
 1 giờ = 30 phút 
 2
b) 1,6 giờ = 96 phút 
 2 giờ 15 phút = 135 phút 
 2,5 phút = 150 giây 
 4 phút 25 giây = 265 giây 
- HS nhận xét 
- Chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hia đơn vị.
Bài 2:
- Tính :
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng =
 15 năm 11 tháng 
b) 4 ngày 12 giờ + 5 ngày 15 gờ =
10 ngày 12 giờ
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 
20 giờ 9 phút
- HS nhận xét.
- Cộng các số đo theo từng loại đơn vị.Trong trường hợp số đo của đơn vị bé lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị đo thì đổi sang đơn vị lớn hơn.
Bài 3:
- Tính được đáp số là:
a) 1năm 7 tháng 
b) 4 ngày 18 giờ 
c) 7 giờ 38 phút 
- HS nhận xét 
- Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.Khi số đo của 1 đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ.
=======================================
Tiết học thứ 2:
Tập làm văn.
Tiết 50 :	Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong SGK.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
- Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dụng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một số tờ giấy khổ lớn.
- Một số vật dụng HS diễn kịch (nếu có).
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài ; 1’
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch bằng cách viết tiếp các lời đối thoại. Sau đó, các em sẽ phân vai để đọc hoặc diễn thử màn kịch.
- HS lắng nghe.
2. Làm BT : 33’-35’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1+2 (20’-22’) Cá nhân.
- GV giao việc:
 ã Các em đọc lại đoạn văn ở BT1
 ã Dựa theo nội dung của BT1, viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch ở BT2
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + cùng lớp bình chọn nhóm viết đối thoại tốt.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 (13’-15’) Nhóm .
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em có thể chọn phân vai hoặc diễn kịch
 ã Nếu đọc phân vai (4 em sắn vai: người dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông).
 ã Nếu diễn kịch (người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện, Trần Thủ Độ, phú nông và 3 người lính).
- Cho HS làm việc.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt hoặ diễn kịch hay nhất.
- 1 HS đọc BT1
- 1 HS đọc toàn bộ BT2
- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5p)
- GV nhận xét tiết học.
- Khen nhóm HS viết đoạn đối thoại hay hoặc diễn kịch hay nhất.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở; đọc trước tiết Tập tàm văn tuần 26
- HS lắng nghe
==================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc