Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 2 năm 2012

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 2 năm 2012

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng 1 văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê

- Hiểu nội dung bài: VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là 1 bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc SGK

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 2 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Từ ngày 20/8/2012 => 24/8/2012
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Ngày soạn: 18/8/2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc đúng 1 văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
- Hiểu nội dung bài: VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là 1 bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 3'
+ 2 HS đọc bài:'' Quang cảnh làng mạc ngày mùa.''
 Nêu nội dung của bài ?
B. Dạy bài mới
1. Giơí thiệu bài: 1'
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:10'
- GV hướng dẫn đọc bảng thống kê theo hàng ngang.
- HS đọc thầm bảng thống kê + chia đoạn( 3 đoạn)
Đ1: Từ đầu cụ thể như sau 
Đ2: Bảng thống kê Đ3: Phần còn lại 
GV theo dõi sửa sai cho HS
- HS đọc nối tiếp đoạn( 2- 3 lượt)
( Kết hợp đọc từ, câu, giải nghĩa từ)
- Em hiểu thế nào là văn hiến tiến sĩ, chứng tích
- Em hiểu thế nào là văn hiến tiến sĩ, chứng tích
- HS đọc theo nhóm 3- 3 nhóm thi đọc
1 HS giỏi đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài: 7'
Đọc lướt đoạn 1 và trả lời 
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- HĐ cá nhân
- Đọc thầm bảng số liệu và cho biết triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- HĐ cá nhân
Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- HĐ cá nhân
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN ?
Thảo luận nhóm 3
( Ghi ND bài)
c. Luyện đọc lại: 13'
- Đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS đọc
+ Theo em bảng thống kê nên đọc ntn?
- Đọc với giọng trân trọng, tự hào
- Đọc rõ ràng, rành mạch
- Đọc theo cặp đôi
GV nhận xét cho điểm
- Một vài em thi đọc
C. Củng cố, dặn dò: 3'
- Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học, về đọc bài cho tiết học sau.
Tiết 3 TOÁN
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số .
- Biết chuyển phân số thành phân số thập phân
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 phân số của số cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
B.Nội dung bài mới (30 phút) 
 Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài 1, 2, 3.
* Bài 1:
HS đọc yêu cầu - GV vẽ tia số - HS làm vở - trình bày/NX
? Đây là những phân số gì ?
- HS lần lượt đọc các phân số.	
*Bài 2:
- HS đọc yêu cầu - làm vở - Hs đọc : = = 
- Các ý tiếp làm tương tự - GV chấm chữa bài.
 - HS kiểm tra chéo bài nhau.
- 1 em nêu cách chuyển phân số về phân số thập phân.
- GVkết luận 
*Bài 3:
- HS đọc yêu cầu -làm vở-1 em làm bảng lớp : = = 
- Các ý tiếp làm tương tự - GV chấm chữa bài.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
*Bài 4:
- HS đọc yêu cầu - làm vở -1 em làm bảng lớp
? Nêu cách so sánh phân số?
- GV chấm chữa bài.
*Bài 5:
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn tóm tắt, giải
? Em hiểu số HS giỏi toán bằng số HS của lớp là ntn?
- HS làm vở -1 em làm bảng lớp
Bài giải
Số học sinh giỏi toán của lớp là:
30 x = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng việt của lớp là:
30 x = 6 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh
 6 học sinh
- GV chấm chữa bài.
C.Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Giờ hôm nay chúng ta ôn những dạng toán gì?
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************
Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012
Ngày soạn: 18/8/2012
Tiết 2 TOÁN
Tiết 7: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	-Giáo viên nhận xét làm bài tiết trước của học sinh
 B. Dạy bài mới(30 phút )
	1. Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 phân số.
a. Giáo viên viết ví dụ 1, ví dụ2 l
- 2 học sinh lên bảng làm.
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét rút ra kết luận đúng.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Muốn cộng hay trừ 2 phân số cùng mẫu số em làm như thế nào?
- Vài học sinh nối tiếp nhau trả lời.
b. Giáo viên viết ví dụ 1, ví dụ 2 
 - 2 học sinh lên bảng làm.
 Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
 - Cả lớp làm nháp.
- Giáo viên kết luận
 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu cách cộng, trừ 2 phân số mẫu.
- 2-3 học sinh nêu.
 3. Luyện tập:
 Bài 1:
- 1 học sinh nêu đề bài.
 Bài yêu cầu ta làm gì?
- 1 - 2 học sinh nêu.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
 - 4 học sinh lên bảng làm.
 -Cả lớp làm vào vở, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét kết luận chung.
- Nêu cách cộng, trừ 2 phân số mẫu số.
- Học sinh nêu.
 Bài 2: GV yêu cầu cả lớp làm ý a, b
 Nêu yêu cầu của bài.
- 1-2 học sinh nêu.
- Phép tính số tự nhiên 3 có thể viết thành phân số nào? Vì sao?
 vì 15 : 5 = 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở và chữa bài.
- Nêu cách tính biểu thức có ngoặc.
- Giáo viên kết luận chung.
- Nêu cách cộng số tự nhiên với PS
- 2-3 học sinh nêu.
 Bài 3:
- Đề bài cho biết gì:
- 1 - 2 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu ta làm gì?
- Học sinh nêu.
- Làm thế nào để biết được phân số chỉ số bóng màu vàng?
-Học sinh nêu
 - GV yêu cầu học sinh làm.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vở, chữa bài trên bảng.
Giải
 - GV nhận xét đưa ra lời giải đúng.
- phân số chỉ phần bóng đỏ và bóng xanh là:
 (số bóng)
 phân số chỉ số bóng vàng là :
 (số bóng)
 Đáp số: số bóng.
4. Củng cố - dặn dò (5 phút )
	 - Nêu cách cộng; trừ 2 phân số cùng mẫu số, mẫu số.
	 - Giáo viên nhận xét tiết học - về chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
	 Tiết 2:	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của đất nước.
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Truyện, sách nói về các anh hùng, danh nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
2 HS nối tiếp nhau kể chuyện Lý Tự Trọng
Nêu ý nghĩa câu chuyện
B. Dạy bài mới ( 30 phút )
a. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 2 HS đọc
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Kể chuyện: đã nghe, đã học về anh hùng, danh nhân
GV giải nghĩa từ danh nhân là những người có công lao to lớn với đất nước
- Yêu cầu HS đọc gợi ý
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
+ Câu chuyện kể về anh hùng danh nhân của nước ta là những câu chuyện như thế nào?
- Kể về những người có công lao to lớn trong việc bảo vệ, xây dựng đất nước
+ Đó là những câu chuyện kể về ai?
- 2 HS đọc SGK
+ Những câu chuyện đó lấy ở đâu?
- Ở SGK hoặc ở báo, truyện
+ Em đã chuẩn bị câu chuyện gì? Em lấy ở đâu
- 1 số HS nêu
* Hướng dẫn cách kể
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3
- 1 - 2 HS
- Nêu các bước kể chuyện
+ Trước khi kể và sau khi kể em phải làm gì?
- Trước khi kể: Giới thiệu câu chuyện
Sau khi kể: Nêu cảm nghĩ của mình
+ Nêu yêu cầu khi kể chuyện
- Kể rõ nội dung, giọng kể hấp dẫn phù hợp với đề bài
b. Thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS lập dàn ý
HS lập dàn ý vào nháp
- Kể trong nhóm
- 2 HS kể cho nhau nghe và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trước lớp
- 1 số HS xung phong lên kể chuyện HS cùng thảo luận ý nghĩa của câu chuyện vừa kể
Nhận xét đánh giá câu chuyện của bạn. Bình chọn người có câu chuyện hay, kể hấp dẫn
C. Củng cố, dặn dò (5 phút )
Nhận xét tiết học, khen ngợi HS, về chuẩn bị câu chuyện tiết sau
 TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN
Tiết3 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cảnh (Rừng trưa, chiều tối).
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết trước thành một đoạn văn tả một buổi trong ngày.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
1- 2 HS trình bày dàn bài của tiết trước
GV cùng HS nhận xét
B. Dạy bài mới ( 30 phút )
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Nêu yêu cầu của bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Rừng trưa và chiều tối
- Tìm những hình ảnh em thích
- Yêu cầu HS làm bài thơ theo gợi ý
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Đọc kỹ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích và giải thích vì sao em thích
- Yêu cầu HS trình bày
- Đại diện của từng dãy trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung
GV nhận xét kết luận chung
VD: Những thân cây trám lá rủ phất phơ. Tác giả đã quan sát rất kĩ thân cây trám
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- Viết 1 đoạn văn ngắn
- Nêu cảnh em định tả
- 3 HS nối tiếp nhau nêu
- Yêu cầu HS làm bài (dựa vào dàn bài tiết trước để viết thành đoạn văn)
- HS làm bài vào nhóm
- 2 HS lên bảng làm
GV nhận xét chung
- Chữa bài trên bảng, 1 số HS đọc bài của mình
C. Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
*********************************************************************
Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012
Ngày soạn: 19/8/2012
Tiết 1 TẬP ĐỌC 
Tập đọc
 SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- Trả lời được những câu hỏi trong SGK.
* GDBVMT: Chú ý kết hợp GDBVMT qua các khổ thơ Em yêu màu xanh  nắng trời rực rỡ. Từ đó giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp ,.. sắc màu việt nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa cho bài .
- Bảng phụ ghi câu khó đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ (5 phút )
B.Dạy bài mới (30 phút)
1.Giới thiệu bài 
 Giới thiệu bằng lời
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- 1 em đọc toàn bài. 
*Đọc nối tiếp lần 1
- Các từ khó đọc : rừng núi ,rực rỡ ,yên tĩnh.
*Đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp.
-Đại diện 1 số nhóm đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài
b.Tìm hiểu bài :
- HS đọc lướt toàn bài.
? Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả những màu sắc đấy?
? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước?
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng,và từ chỉ màu vàng đó?
? Mỗi em chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và từ đó gợi cho em cảm giác gì?
=> GV giảng.
* GD môi trường:
? Em thấy cuôc sống của chúng ta nếu thiếu màu sắc của thiên nhiên ,cây cối cuộc sống con người sẽ ra sao?
? Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên?
- HS trả lời -NX bổ xung
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- HS nối ti ... GV hướng dẫn làm mẫu 
- Yêu cầu học sinh làm ý a,b,c.
 -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Chữa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận đúng.
b. 
c. 
d. 
 Bài 3:
- 1-2 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
 Chữa bài trên bảng.
 Giải
- GV nhận xét đưa ra lời giải đúng.
 Diện tích của tấm bìa là: (m2)
 DT của một phần là: (m2)
 Đáp số: m2
C. Củng cố - dặn dò (5 phút )
- Nêu cách nhân, chia 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét tiết học - về chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3	MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU
1. Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Từ điền từ đồng nghĩa tiếng việt
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
Chữa lại bài 4 tiết trước
B. Dạy bài mới (30 phút)
1. Giơí thiệu bài
2. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS nêu
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thư gửi các HS Việt Nam thân yêu tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh gạch từ đồng nghĩa trong SGK
- Yêu cầu HS trả lời
- 1 số HS nêu
GV nhận xét chung
a. Nước nhà, non sông
b. Đất nước, quê hương
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- Tìm từ đồng nghĩa với Tổ quốc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi trình bày
- HS thảo luận nhóm 4
Nhận xét bổ sung: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài
- Tìm từ có tiếng quốc
- Yêu cầu HS làm bài
- HS thảo luận theo nhóm , cácnhóm cử đại diện lên nêu :vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc phòng, quốc sách, quốc sắc
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài
- Đặt câu
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm chữa bài của HS 
Bà tôi chỉ mong được về sống ở nơi chôn rau cắt rốn của mình
C. Củng cố - dặn dò (5 phút )
- Nêu một số từ có tiếng quốc.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS.
*********************************************************************
Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012
Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 1 TOÁN
Tiết 9: HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh : 
 - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	Bộ đồ dùng học toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	A. Kiểm tra bài cũ(5 phút )
	 Giáo viên nhận xét tiết học trước.
	B. Dạy bài mới (30 phút )
	 1. Giới thiệu bài.
	 2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
GV đính các hình tròn như SGK lên bảng
- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
 Ta viết gọn là 2 cái bánh.
 2 và cái bánh.
- Để biết được tất cả có bao nhiêu cái bánh em làm như thế nào? Ta có thể viết gọn như thế nào?
 2 gọi là hỗn số.
- Lấy 2 + 
 2 + viết gọn 2 
 - Đọc là hai và ba phần tư.
- 1 số học sinh đọc lại.
 Hỗn số 2 có 2 là phần nguyên phần phân số.
- Học sinh phân tích lại.
- So sánh phần phân số với 1.
 <1.
- GV hướng dẫn học sinh viết 2.
- cả lớp viết nháp.
- Khi đọc, viết hỗn số ta làm theo thứ tự nào?
- Đọc, viết phần nguyên đến phần phân số.
3. Luyện tập.
Bài 1:
 Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc, viết hỗn số theo mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
 a. 2 b. 2 c. 3
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
 - GV nhận xét đưa ra kết luận đúng.
- Cả lớp quan sát nhận xét sửa sai.
Bài 2:
 Nêu yêu cầu của bài.
- 1-2 học sinh nêu.
-Giáo viên kẻ hai tia số lên bảng.
- Học sinh vẽ vào vở
- Học sinh cả lớp làm bài 2 ý a.
- 2 HS lên bảng viết tiếp hỗn số vào tia số.
- Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét kết luận đúng.
a. 
b. 
 - Yêu cầu học sinh đọc hỗn số.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc hỗn số.
C.Củng cố - dặn dò( 5 phút )
- Hỗn số gồm mấy phần đó là những phần nào?
 - NX tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- HS làm bài 1,2.
B. Dạy bài mới bài ( 30 phút )
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Nêu yêu cầu của bài
- Tìm từ đồng nghĩa có trong đoạn văn
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng làm 
Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ
- Những từ này là từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
- Đồng nghĩa hoàn toàn
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- Xếp các từ sau thành nhóm từ ĐN
- GV hướng dẫn: từ bao la đồng nghĩa với bát ngát thì xếp vào 1 nhóm
- Yêu cầu HS làm bài
- HS thảo luận nhóm 4, đại diện 2 nhóm lên bảng viết
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt
+ Những nhóm từ trên là từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? Khi sử dụng ta cần chú ý điều gì?
- Đồng nghĩa không hoàn toàn, khi sử dụng cần lựa chọn cho phù hợp
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu của bài
- Viết 1 đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng nghĩa ở bài 2
- Nêu yêu cầu của đoạn văn
- Khoảng 5 câu, có chứa từ đồng nghĩa ở bài 2
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài vào vở, 1 số HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét sửa sai
GV nhận xét cho điểm những HS có đoàn văn hay
C. Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần lưu ý điểm gì?
- Nhận xét tiết học, về chuẩn bị bài mở rộng vốn từ nhân dân
*********************************************************************
Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012
Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 2 TOÁN
Tiết 10: HỖN SỐ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh : - Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
	A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
	Đọc các hỗn số sau 	; ; 
	B. Dạy bài mới (30 phút )
	 1. Giới thiệu bài.
	 2. Hướng dẫn chuyển một hỗn số thành phân số.
Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK.
- Viết hỗn số chỉ phần được tô màu.
- HS nêu 
- Hỗn số có thể viết như thế nào? Em làm như thế nào để được .
Học sinh nêu:
 = 2 + 
 2 + = 
- Ta có thể viết gọn là:
 = 
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Vài học sinh nêu.
 2-3 học sinh đọc phần nhận xét.
4. Luyện tập:
Bài 1:
 Nêu yêu cầu của bài.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Nêu cách chuyển hỗn số 
- Học sinh nối tiếp nhau nêu.
 - Học sinh cả lớp làm 3 hỗn số đầu.
 - 3 học sinh lên bảng làm.
 - Cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài trên bảng.
 Giáo viên nhận xét đưa ra kết quả đúng
 Bài 2:
 a. 
- GV yêu cầu học sinh cả lớp làm ý a,c.
 2 học sinh lên bảng làm
 Cả lớp làm vào vở
 Chữa bài trên bảng.
 GV nhận xét đưa ra kết luận chung.
b. c. 
 Bài 3:
 Nêu yêu cầu của bài.
- 1-2 học sinh nêu
GV yêu cầu HS nêu phép tính mẫu.
 1 học sinh nêu.
Yêu cầu học sinh cả lớp làm ý a,c.
 2 học sinh lên bảng làm.
 Cả lớp làm vào vở.
 Chữa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung.
 b. c. 
4. Củng cố - dặn dò:5’
Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
Tiết 4:	 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng.
- Biết thống kê bảng đơn giản gắn với số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng kẻ sẵn mẫu thống kê bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ( 5 phút )
1 - 2 HS đọc đoạn văn của tiết trước
GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới (30 phút )
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc bảng thống kê bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS làm bài
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả ra nháp
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho các nhóm trả lời
* Nhắc lại các số liệu trong bảng thống kê
- HS đọc SGK
Số khoa thi 185, số tiến sĩ: 2896
Số bia: 82, số tiến sĩ khắc trên bia: 1306
* Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức
- Nêu số liệu (số khoa thi, số tiến sĩ)
- Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại)
* Tác dụng của các số liệu thống kê
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận các thông tin dễ so sánh
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- Thống kê số HS trong lớp theo bảng
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm nhóm bảy, đại diện của 1 nhóm lên điền trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?
- Biết số HS trong lớp, số HS trong tổ, HS nam, HS nữ, HS khá, giỏi trong từng tổ và cả lớp
+ Tổ nào nhiều HS khá, giỏi nhất? Nhiều HS nữ nhất?
- HS nêu
+ Nêu tác dụng của bảng thống kê
- Giúp ta biết số liệu nhanh, chính xác và dễ so sánh
GV nhận xét chung
C. Củng cố, dặn dò (5 phút )
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ cách lập bảng thống kê, tiếp tục ghi lại những quan sát 1 cơn mưa.
TIẾT 5 CHÍNH TẢ (nghe viết)	
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến 
- Nắm được mô hình cấu tạo vần ( từ 8 - 10 tiếng) trong BT 2. Ghép đúng tiếng, vần vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần (bài 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:3'
Nêu quy tắc viết chính tả với ng/ngh cho VD
GV nhận xét, củng cố lại
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 1'
2. Hướng dẫn HS viết:15'
Bài 1:
- GV đọc bài viết, giới thiệu năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến
- HS theo dõi ở SGK
- Yêu cầu HS đọc bài viết
- HS đọc thầm bài viết, viết từ khó vào nháp : Mưu, khoét, xích sắt 
- GV đọc bài cho HS viết, soát lỗi chấm 1 số bài 
- HS viết bài
Đổi vở nhau cùng soát lỗi
- Nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 15'
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- Tìm vần của các tiếng được in đậm
- Yêu cầu HS tìm tiếng được in đậm và chỉ ra vần của nó.
- HS trả lời miệng
Trạng (ang) nguyên (uyên)
GV nhận xét chung
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài
- 1-> 2 HS đọc
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Phân tích vần của các tiếng trong bảng
- Tiếng trạng gồm có a(âm chính) ng (âm cuối)
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm chữa bài của HS.
3.. Củng cố - dặn dò: 3'
- Những âm nào được sử dụng làm âm đệm
- Nhận xét tiết học, về ôn bài tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L5 tuan 2.doc