Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4

 A/ Mục tiêu:

+ Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki)

+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi

-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em .Trả lời được câu hỏi 1,2,3

- Giáo dục HS lòng yêu hoà bình.

*HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn: 14/9/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tâp đọc
	Tiết 7	NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
	Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới
 A/ Mục tiêu: 
+ Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki)
+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em .Trả lời được câu hỏi 1,2,3
- Giáo dục HS lòng yêu hoà bình.
*HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng.
B/ Đồ dùng Dạy - Học:
- Bìa ghi sẵn từ khó cần luyện đọc
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 để hướng dẫn đọc diễn cảm
C/ Các hoạt động Dạy - Học: 
Hoạt động của giáo viên:
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Bài " Lòng dân(tt)"
Kiểm tra 2 nhóm HS-nhận xét 
B. Bài mới:(40’)
1/ Giới thiệu:
- Chủ điểm" Cánh chim hoà bình", nội dung các bài trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc
- Tên bài, xuất xứ
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: (17p)
- Chia đoạn: 4 đoạn như Sgk trình bày
-Yêu cầu HS giỏi đọc bài 
-YC học sinh đọc nối tiếp đoạn , Hd luyên đọc từ khó , giải nghĩa một số từ:100 000 người; Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki
-YC học sinh luyện đọc nhóm 
-GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài: (12p)
-YC học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi1,2,3 SGK
* Dự kiến trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài
Câu 1: - ... từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
Câu 2: -... băng cách ngày ngày gấp sếu, em tin vào truyền thuyết...
Câu 3:
a/ ...gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô
b/ ...quyên góp tiền xây đài tưởng nhớ..., chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng hoà bình...
- Chốt ý chính từng đoạn:
Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra
Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa- da- cô Xa- xa- ki
-YC học sinh nêu nội dung bài 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :(10p)
- Đính bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo nhóm 2
-Gọi đại diện nhóm đọc -nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: (1p)
- Nhắc lại điều câu chuyện muốn nói
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Đọc trước bài: Bài ca về trái đất 
Hoạt động của học sinh:
- Phân vai đọc diễn cảm , nêu nội dung 
bài học.Lớp nhận xét
-Xem và nói những điều em thấy qua tranh minh hoạ chủ điểm- Sgk/35
- Nghe giới thiệu và ghi tên bài 
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc
-Lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp đoạn , đọc từ khó 
-Đọc nhóm 2(HS khá , giỏi kèm HS TB , yếu )
-HS trả lời 
-Hs trả lời
-HS trả lời 
-HS nêu lại các ý 
 - Nêu và ghi vào vở ý nghĩa của bài
- Nhấn mạnh các từ ngữ: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, 664 con 
-HS đọc theo nhóm-nhận xét,
(HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng)
----------*****--------------
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
A/ Mục tiêu :Giúp HS :
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đứng cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩ trong các ,thành ngữ, tục ngữ ;biết tìm từ trái nghĩa
với từ cho trước.
- Giáo dục HS ý thức dùng từ trái nghĩa đúng.
B/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng ghi sẵn các từ (phần Nhận xét): phi nghĩa- chinh nghĩa; sống- chết; vinh- nhục
- Bảng ghi sẵn các câu a; b; c ở BT 1; các từ ở BT3/ 39
- VBT; Từ điển TV
C/ Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
1/ Bài cũ: (5’) 
- Kiểm tra 2 HS
-Gv nhận xét 
 2.Bài mới (40’)
Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học.
* Phần nhận xét
*Bài tập 1;2;3/ Sgk- 38; 39: 
-Gv gọi Hs đọc và Hd làm từng bài tập theo yêu cầu của đề bài 
- Gv ghi bảng các từ, hướng dẫn so sánh nghĩa từng cặp từ : ( Tham khảo Sgv/108)
phi nghĩa- chinh nghĩa; sống- chết; vinh- nhục
- Chốt ý: Những từ có nghĩa trái ngược nhau như vậy gọi là các từ trái nghĩa....
3. Phần ghi nhớ
- Gọi HS học thuộc ghi nhớ:
+ Thế nào là từ trái nghĩa? Cho vd.. 
+ Tác dụng của việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau?
4. Phần luyện tập: 
* Hướng dẫn làm các BT 1; 2; 3; 4/Sgk: 
*Bài tập 1 : YC học sinh làm VBT , 1 em làm bảng
-GV chốt ý đúng .
*Bài tập 2: YC học sinh làm bài 
-Gọi Hs nêu cặp từ trái nghĩa
-YC học sinh đọc thuộc các câu tục ngữ , thành ngữ
-GV chốt ý .
*Bài tập 3: Gọi Hs đọc đề 
-Gợi ý HS tìm nhiều từ trái nghĩa
-Giúp đỡ học sinh yếu tìm được một vài từ
-GV chốt ý .
*Bài tập 4: Gọi Hs đọc đề 
-Gv hướng dẫn học sinh làm bài 
-Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ TN, nếu đặt được 1 câu chứa cả cặp từ TN thì càng đáng khen.
-Gv nhận xét chốt ý 
5. Củng cố-Dặn dò:(5’)
-Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ trái nghĩa.
Hoạt động của học sinh
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD
Lớp nhận xét.
- Ghi vở đề bài.
- Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét: các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
BT3: ... tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người VN,...
- HS (khá , giỏi)lấy VD làm rõ tác dụng của từ trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể
- 3 HS đọc to nội dung cần ghi nhớ-Sgk/39, cả lớp đọc thầm lại.
- HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa; lớp làm vào VBT
 a/ đục - trong b/ đen- sáng
 c/ rách - lành; dở- hay
-HS đọc đề , nêu yêu cầu 
- Điền rồi nêu cặp từ trái nghĩa:
hẹp- rộng; xấu- đẹp; trên- dưới
- Đọc thuộc các câu thành ngữ hoàn chỉnh
* HS giỏi: Nêu ý nghĩa câu vừa đọc
-Hs đọc đề 
-Hs tìm nhiều từ trái nghĩa 
-HS yếu nêu lại một số từ trái nghĩa
-Hs đọc đề 
-HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng 
(HS yếu đặt một câu đơn giản )
-Nối tiếp nhau nói những câu văn đã đặt. 
- Viết vào vở 2 câu văn đúng mà em thích nhất
-Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
*************
Kể chuyện
Tiết 4	TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
A/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Dựa vào lời kể của giáo viên , hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý , ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện ,
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bang phụ ghi thời gian xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ( 16-3-1968), tên những người Mĩ trong chuyện
- Bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ: (4’) 
- Kiểm tra 1 HS
-Gv nhận xét 
B. Bài mới:(35’)
 1/ Giới thiệu truyện phim 
- Nêu mục tiêu tiết học
- Đạo diễn: Trần Văn Thuỷ, tác phẩm đạt giải Con hạc vàng...
2/ GV kể chuyện:
- Kể và chỉ những từ khó
- Kể và giới thiệu tranh minh hoạ
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, nói về ý nghĩa chuyện: 
-Nhắc HS lưu ý về cách kể.
-YC HS kể chuyện.
-Gọi HS thi KC trước lớp.
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
3/ Củng cố, dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà tập kể hay, kể lại chuyện cho người thân cùng nghe.
- Dặn: Chuẩn bị trước bài KC tuần 5.
Hoạt động của học sinh
- HS kể lại việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước...
-Lớp theo dõi , nhận xét
- HS quan sát các tấm ảnh, đọc phần lời dưới mỗi tấm
- Nghe kể, quan sát tranh minh hoạ 
-HS lắng nghe
- HS kể từng đoạn theo nhóm.Sau đó kể toàn truyện, nhóm trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Viết ra nháp những ý chính định kể
- Thi kể trước lớp : 3 HS thi kể
- Bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể hay tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn hiểu chuyện nhất(Nêu đúng ý nghĩa chuyện, đặt câu hỏi thú vị)
Ngày soạn: 19/9/2011
Ngày dạy : Thứ 4 /21/9/2011
Tâp đọc
Tiết 8	BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT 
	 Định Hải
 A/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào (HS TB , yếu chỉ cần đọc đúng )
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình , bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-Thuộc lòng 1 ,2 khổ thơ (HS TB , Yếu ) HTL bài thơ (HS khá , giỏi)
- Giáo dục HS tinh thàn đoàn kết .
B/ Đồ dùng Dạy - Học:
- Bìa ghi sẵn từ khó cần luyện đọc: vờn sóng biển, quay, bom H, bom A
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3 để hướng dẫn đọc diễn cảm
C/ Các hoạt động Dạy - Học: 
Hoạt động của giáo viên:
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Bài " Những con sếu bằng giấy"
Kiểm tra 4 HS
-GV nhận xét –ghi điểm 
B. Bài mới(40’)
1/ Giới thiệu
- Tên bài, tên tác giả
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
-Gọi HS giỏi đọc bài 
- Chia đoạn: 3 khổ thơ như Sgk trình bày
-YC học sinh luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ, HD luyện đọc từ khó , giải nghĩa từ 
- Theo dõi giúp đỡ Hs yếu đọc đúng 
-YC học sinh luyện đọc theo cặp 
-Gv đọc mẫu ,HD đọc 
Giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào các từ gợi tả, gợi cảm, nghỉ hơi đúng nhịp thơ
b. Tìm hiểu bài: 
- YC học sinh đọc thầm toàn trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk- 42
* Dự kiến trả lời từng câu hỏi:
Câu 1: .. như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cả cánh chim hải âu vờn sóng
Câu 2: .. mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý và đáng yêu
Câu 3: ... chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân.( chỉ có hoà bình với tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất)
- Gơị hình ảnh chim bồ câu- biểu tượng của hoà bình
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL :
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3
-YC học sinh luyện đọc nhóm 2
-YC học sinh thi đọc diễn cảm và HTL
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Đọc 
trước bài: Một chuyên gia máy xúc
Hoạt động của học sinh:
- Đọc bài theo đoạn, TLCH/ Sgk
-Lớp nhận xét 
-Xem và nói những điều em thấy qua tranh minh hoạ bài học- Sgk/41
-1 em đọc toàn bài 
-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ(2 lượt ),luyện đọc từ khó ,đọc chú giải 
-Đọc theo bàn HS khá , giỏi kèm Hs Tb , Yếu đọc đúng 
-HS lắng nghe
-HS đọc bài và trả lời 
-Lớp theo dõi , nhận xét 
-HS nêu lại ND bài 
-Hs theo dõi 
-Hs luyện đọc 
- Thi đọc diễn cảm (HS khá , giỏi)và học thuộc lòng(HS yếu đọc thuộc 1 khổ thơ)
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ. Hát bài "TĐ này là của chúng ta"
**************
Tập làm văn
Tiết 7	LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài ;biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường .
- Dựa vào dàn ý viết thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh,sắp xếp các chi tiết hợp lí.
- Giáo dục HS yêu thích học văn.
* HS yếu , T ... ết luận: .... xuất hiện các ngành kinh tế mới tạo những thay đổi trong xã hội.
. Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời
3. Củng cố:(2’)
Nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX
- HS tự liên hệ về thân phận của người nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và hiện nay
*: Liên hệ tình hình kinh tế, xã hội nước ta hiện nay( Xem thông tin tham khảo / Sgv)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 5
- Trả lời 2 câu hỏi / Sgk- 9.Nhận xét.
- Làm việc cả lớp, đọc thông tin ở Sgk- quan sát hình 1; 2;3 và tìm hiểu về đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
- Làm việc theo nhóm4
+ Từ khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế mới nào? Xã hội Việt Nam có những giai cấp, tầng lớp mới nào?
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- HS đọc Ghi nhớ của bài
- HS trình bày tranh, ảnh phản ánh sự phát triển kinh tế, xã hội Việt Nam
- Liên hệ đời sống( KT, XH) của nhân dân ta hiện nay
 Địa lí
 SÔNG NGÒI :
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc diểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
+Mạng lưới sông ngòi dày đặc ,
+Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa.
+Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đòi sống :bồi đắp phù sa, cung cấp nước , tôm cá , nguồn thuỷ điện ...
- Xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi: nóuc sông lên xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp .
 -Chỉ được một số con sông : Hồng , Thái Bình,Tiền ,Hâụ ,Đồng Nai ...
 -GD học sinh bảo vệ sông ngòi .
II-Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về sông mùa lũ, mùa cạn
III-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ:(3’) Khí hậu
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét –ghi điểm 
2/ Bài mới: (30’)
*Hoạt động 1:Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Nước ta có nhiều hay ít sông so với các nước mà em biết ?
- Chỉ trên bản đồ các con sông lớn ở nước ta 
+Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bổ rộng khắp 
*Hoạt động 2:Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa
- Đính bảng, gọi HS điền
Thời gian
Đặc điểm
ảnh hưởng
Mùa mưa
Mùa khô
+Kết luận:Các sông ở việt Nam vào mùa lũ thường có nhiều phù sa vì: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta có mưa nhiều và mưa lớn tập trung theo mùa đã làm cho đất bị bào mòn và trôi xuống sông.
*Hoạt động 3:Vai trò của sông ngòi
- Yc HS kể về vai trò của sông ngòi
+Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng, còn là đường giao thông quan trọng,là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.
3/ Củng cố, dặn dò:(2’) 
- Gợi ý HS nêu lại nội dung bài; Dặn chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta
- Nêu nội dung bài/ Sgk.Lớp nhận xét.
- Làm việc cá nhân: HS dựa vào hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi
- Làm việc theo nhóm 4, đọc SGK, quan sát hình 2, 3 và tranh ảnh sưu tầm, hoàn thành bài trong VBT
- HS nhận xét: Sự thay đổi nước, chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam chính là do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên; từ đó gây nhiều khó khăn cho đời sống; sản xuất
-HS điền bảng.Lớp làm VBT địa lí.
- HS kể về vai trò của sông ngòi
- HS chỉ trên bản đồ 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chún- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An....
- Làm việc cả lớp: Nêu vai trò của sông ngòi
- Nhắc lại nội dung bài học
*********************
Lịch sử
Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 -Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX
 -Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
- Giáo dục về lòng yêu nước của cụ Phan Bội Châu 
 B. Đồ dùng dạy học:
- ảnh trong SGK phóng to
- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(5p) Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19.
B. Bài mới(32')
*Hoạt động 1: (6p)Làm việc cả lớp
+ Giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ 
+ GV giới thiệu bài:( ảnh )
. Cuối thế kỷ 19, các phong trào đấu tranh chống Pháp đều bị thất bại.
. Đầu thế kỷ 20, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh
Kết luận: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX 
*Hoạt động 2: (6p)Làm việc theo nhóm
+ HS thảo luận nội dung câu hỏi
+ HS thảo luận 3 câu hỏi 
+ Kết luận: Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp
*Hoạt động 3:(6p) Làm việc cả lớp
+ HS trình bày kết quả thảo luận
+ HS trình bày - bổ sung
+Kết luận: Nội dung Ghi nhớ bài
*Hoạt động 4:(5p) Làm việc cả lớp
+ Nắm lại nội dung bài
+ HS trả lời câu hỏi
+Kết luận: ảnh hưởng của phong trào
C.Củng cố: (2p)Liên hệ-Giáo dục
khảo
- Gọi 2 HS trả lời nội dung bài
1/ HS nhận nhiệm vụ trả lời:
Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
Kể lại những nét chính về phong trào Đông du
ý nghĩa của phong trào 
2/HS thảo luận theo nhóm 4
. Phong trào được sự hưởng ứng của nhân dân trong nước nhất là thanh niên, đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
3/( Dựa vào tư liệu)
- HS tìm hiểu tại sao Phan Bội Châu dựa Nhật đánh Pháp?
- Vì sao phong trào thất bại?
- Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng gì cách mạng?
4/HS trả lời câu hỏi ở cuối bài.
+ ở địa phương có di tích, đường phố, trường học nào mang tên ông?
Địa lí
Tiết 5 VÙNG BIỂN NƯỚC
A.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta:
+Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển đông.
+Ở vùng biển Việt nam nước không bao giờ đóng băng.
+Biển có vai trò điều hoà khí hậu , là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
-Chỉ được trên bản đồ( lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng: Hạ Long , Nha Trang...
-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
B. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á hoặc hình 1.
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về nơi du lịch, bãi tắm.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Bài cũ: (3p) : Sông ngòi
B/ Bài mới
* Giới thiệu bài: (1p). Nêu mục tiêu của tiết học.
*Hoạt động 1:(9p) Làm việc cả lớp
_ Vùng biển nước ta
- GV chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ và giới thiệu
+Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
*Hoạt động 2: (9p)Làm việc cá nhân
- Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Hướng dẫn HS làm
Đặc điểm của vùng biển nước ta
ảnh hưởng của biển đối với đời sống, sản xuất
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, lúc hạ xuống 
 +Kết luận: Nội dung về đặc điểm vùng biển 
*Hoạt động 3: (8p)Làm việc theo nhóm
+Mục tiêu: Vai trò của biển 
+Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm 4
+Kết luận: Nội dung phần Ghi nhớ
C.Củng cố: Chơi trò chơi " Đoán tên"
- Liên hệ, giáo dục: Bảo vệ và khai thác biển 
-Chuẩn bị bài: Đất và rừng 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài 
1/HS quan sát lược đồ trên SGK và trả lời câu hỏi :
. Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
-HS đọc SGK và hoàn thành bảng bên vào vở.
-HS được biết :
Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có chế độ thuỷ triều là nhật triều
( mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước xuống), Có vùng chế độ thuỷ triều là bán nhật triều( một ngày có 2 lần thuỷ triều lên xuống)
-HS dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển .
- HS đoán tên các địa danh có điểm du lịch, bãi tắm đẹp.
 ***************
Bài: ĐÍNH KHUY BẤM
Tuần :5
I/ Mục tiêu: HS cần phải:
Biết cách đính khuy bấm.
Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu đính khuy bấm.
Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm như áo bà ba, áo dài, áo sơ sinh.
 Vật dụng và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy bấm với kích cỡ, màu sắc khác nhau.
+ 3-4 khuy bấm loại to( để hướng dẫn thao tác kỹ thuật)
+ Hai mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm
+ Kim khâu len, kim khâu cỡ nhỏ.
+ Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch, thước, kéo.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Giới thiệu bàivà nêu mục đích bài học
1.Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1a để tìm ra đặc điểm, hình dạng của khuy bấm.
- Yêu cầu HS nhận xét về các đường đính khuy, cách đính khuy và khoảng cách giữa các khuy trên hai nẹp vải
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật ( 15 phút)
- Yêu cầu HS nêu các bước đính khuy
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính khuy bấm.
- Hướng dẫn thao tác đính phần mặt lõm, mặt lồi của khuy bấm.
- Hướng dẫn nhanh toàn bộ thao tác 
3. Hoạt động3: Nhận xét - dặn dò
- HS chuẩn bị đồ dùng
1/ HS quan sát hình 1a và nêu: Khuy bấm được làm bằng kim loại hoặc bằng nhựa, có hai phần là phần mặt lồi và phần mặt lõm
- Khuy bấm được đính vào vải bằng các đường khâu nối từng lỗ khuy với vải.
2/ HS đọc mục 1; 2 SGK, quan sát hình nêu các bước đính khuy bấm.
HS đọc mục 2, quan sát hình 4; mục 2b, quan sát hình 5
- HS nhắc lại cách đính khuy
- HS tập đính khuy bấm
3/ Chuẩn bị tiết sau thực hành.
 SINH HOẠT LỚP
Tuần 4
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần 4 và nội dung kế hoạch tuần 5. Có ý thức khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch tuần 5
- Có ý thức đoàn kết, xây dựng tập thể
II/ Nội dung- Tiến trình sinh hoạt:
1/ Đánh giá hoạt động tuần 4:
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 4
- Lớp trưởng báo cáo chung
- GV tổng hợp ý kiến, đánh giá
* Ưu điểm:
- HS thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường, đoàn kết tốt
- Nhiều HS chăm học ở nhà, tích cực trong học tập ở lớp, như: Thoa ,Việt 
- Cán sự lớp năng nổ, nhiệt tình, ổn định tốt nề nếp lớp
-Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc 
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ
* Khuyết điểm:
- Còn một số HS chưa sôi nổi phát biểu xây dựng bài ( Y Thảo, A Trung )
2/ Kế hoạch tuần 5- Biện pháp và phân công thực hiện:
- GV phổ biến kế hoạch lớp 
- Phát huy ưu điểm tuần 4
-Đi học đầy đủ đúng giờ
-Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 4.doc