Toán:
Luyện tập
A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Rèn hs làm bài tập đúng, chính xác , làm đúng các bài tập1,2,3,4a,c.Hs khá giỏi làm bài tập4 b,d.
- HsKt đọc và viết được một số thập phân.
- Gd học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài
B.Chuẩn bị : Gv : nd -Hs : bảng con
C.Hoạt động dạy học
Tuần 9 Ngày soạn: 21 / 10 / 2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Toán: Luyện tập A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn hs làm bài tập đúng, chính xác , làm đúng các bài tập1,2,3,4a,c.Hs khá giỏi làm bài tập4 b,d. - HsKt đọc và viết được một số thập phân. - Gd học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài B.Chuẩn bị : Gv : nd -Hs : bảng con C.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Học sinh cả lớp Hs khuyết tật 1.Bài cũ : Viết số thập phân vào chổ chấm 4m8cm=.....m 7m6dm =... m Gv nhận xét –ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài :TT b.Giảng bài Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs làm bảng con -nx Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu Gv hướng dẫn : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 2m 15 cm =3 = 3,15 m Vậy 315 cm = 3,15 m Hs làm vở –chấm bài -nx Bài 3 : Gọi hs nêu yêu cầu Bài 4 : Gọi hs nêu yêu cầu ( Câu b, d dành cho hs khá giỏi) Làm theo nhóm 2 trong 5 phút 3.Củng cố –dặn dò - Hs nhắc lại kt vừa luyện Chuẩn bị : Viết các số đo kldưới dạng số thập phân. - Hs làm –nx - Hs lắng nghe. 2 hs nêu - Hs làm –nêu cách làm a. 35,23 m ; b. 51,3 m ; c. 14,07 m -1 hs nêu - Hs theo dõi . -Hs làm vở – 2 hs làm trên bảng 234 cm = 2,34 m ; 506 cm = 5,06 m 34 dm = 3,4 m - 2 hs nêu –hs tự làm –nx 3 km 245 m = 3, 245 km 5 km 34 m = 5, 034 km - Các nhóm làm việc –trình bày –nx 12,44 m = 12 m 44 cm 7,4 dm = 7 dm 4 cm 3,45 km = 3400 m - Hs theo dõi lắng nghe. - Gv viết số thập phân lên bảng, yêu cầu hs đọc 12,30 ; 401, 06 1,065; 38,304 56,003; 85,90 - Gv yêu cầu Hs nhìn và viết các số thập phân đó vào vở. - Hs viết vào vở. Gv nhận xét. Chính tả: (Nhớ viết) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà A.Mục đích yêu cầu: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”. - Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Làm được bt2a ,b hoặc bài tập 3 a,b . - Hs kt nhìn sách chép được hai khổ thơ đầu của bài thơ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. B.Chuẩn bị: Gv: Giấy A 4, viết lông. Hs: Vở, bảng con. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh cả lớp Hs khuyết tật 1.Bài cũ: 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng ch ứa vần uyên, uyêt. Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài; Gv giới thiệu ghi đề. b,Giảng bài: */Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ?Viết theo thể thơ nào? Những chữ nào viết hoa? - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. - Giáo viên chấm một số bài chính tả. */ Bài 2:Yêu cầu đọc bài 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?” Giáo viên nhận xét. Bài 3a:Yêu cầu đọc bài 3a. Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nha nh các từ láy ghi giấy. Giáo viên nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. Đại diện nhóm viết bảng lớp. Lớp nhận xét. 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã viết đúng trên bảng. Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm. - đoạn:Tự do. Sông Đà, cô gái Nga.Ba-la-lai-ca. - Học sinh nhớ và viết bài. 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả. -Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Lớp đọc thầm. Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi. Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng. Học sinh sửa bài và nhận xét. - 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng). - Học sinh đọc yêu cầu. - Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to. Cử đại diện lên dán bảng. Các dãy tìm nhanh từ láy. - Hs theo dõi lắng nghe. - Gv yêu cầu Hs lấy vở và nhìn sách chép 2 khổ thơ đầu của bài thơ vào vở. - Gv chấm bài nhận xét. Luyện toán: Thực hành viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Thực hành viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. A.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Hs khuyết tật làm một số phép tính cộng trừ số tự nhiên không nhớ. - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sing cả lớp Hs khuyết tật 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : ôn cách viết số đo độ dài, dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng tốn, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m a) 3m 5dm = .; 29mm = 17m 24cm = ..; 9mm = b) 8dm =..; 3m5cm = 3cm = ; 5m 2mm= Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ a) 5,38km = m; 4m56cm = m 732,61 m = dam; b) 8hm 4m = dam 49,83dm = m Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ vào giấy với tỉ lệ xích có kích thước như sau: 7 cm 5cm Tính diện tích mảnh vườn ra ha? Bài 4: (HSKG) Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ chiều dài 60m, chiều rộng chiều dài. Trên đĩ người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m2 thu hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu hoạch được ra tạ. 4.Củng cố dặn dị. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ơn lại kiến thức vừa học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) 3,5m 0,029m 0,8m 0,009m b) 0,8m 3,05m 0,03m 5,005m Lời giải : a) 5380m; 4,56m; 73,261dam b) 80,4dam; 4,983m. Lời giải : Chiều dài thực mảnh vườn là : 500 7 = 3500 (cm) = 35m Chiều rộng thực mảnh vườn là : 500 5 = 2500 (cm) = 25m Diện tích của mảnh vườn là : 25 35 = 875 (m2) = 0,0875ha Đáp số : 0,0875ha Lời giải : Chiều rộng mảnh vườn là : 60 : 4 3 = 45 (m) Diện tích mảnh vườn là : 60 45 = 2700 (m2) Số cà chua thu hoạch được là : 6(2700 : 10) = 1620(kg) = 16,2 tạ. Đáp số : 16,2 tạ. - HS lắng nghe và thực hiện. Gv ra đề Hs làm bảng con. 1206 + 5673 9648 – 6315 - Hs làm vở. Gv theo dõi hướng dẫn chấm bài. Luyện tiếng Việt : Luyện tập về từ nhiều nghĩa. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - HSKt luyện đọc hai câu đầu của bài kì diệu rừng xanh. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn. B. Chuẩn bị: Nội dung bài. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sing cả lớp Hs khuyết tật 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn. b) Đem cá về kho. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tơi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đạn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán khơng ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ? 4.Củng cố dặn dị: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - ngồi vào bàn để ăn cơm.(bàn : chỉ đồ vật) - ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) - về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - về kho để ăn ( có nghĩa là nấu) - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại. - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đạn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Khơng dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau - Gv yêu cầu Hs luyện đọc lại 2 câu đầu của bài Kì diệu rừng xanh. - Gv theo dõi hướng dẫn và nhận xét. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Nghỉ thừa tiết Ngày soạn:23/10/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011. Toán: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . - Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác. Làm đúng các bài tập 1,2. Bài3 giành cho hs khá giỏi - HSKT Làm được 4 bài tính cộng trừ đơn giản các số tự nhiên. - Giáo dục học sinh vận dụng vào thực tế cuộc sống. B.Chuẩn bị:+ Gv: bảng phụ. + Hs: Bảng con, sgk, vở nháp. C.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh cả lớp Hs khuyết tật 1.Bài cũ: Gọi hs làm 34 tấn 5 kg = tấn 2 tạ 5 kg = tạ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học toán bài: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”. b. Giảng bài Học sinh nêu các đơn vị đo dt đã học (học sinh viết nháp). Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích . * Ví dụ 1: Gọi hs nêu yc - Làm theo nhóm 2 *Ví dụ 2 : Hs nêu yêu cầu - Hs làm nháp c. Luyện tập Bài 1 :Gọi hs đọc yêu cầu Bài 2 :Gọi hs đọc yêu cầu Hs làm vở – Chấm bài -nx Bài 3 :Gọi hs đọc yêu cầu Hs làm theo nhóm 2trong 5 phút 3.Củng cố –dặn dò Hs nhắc lại các đv đo dt -Về nhà ôn lại Chuẩn bị : Luyện tập chung. Học sinh làm 34,005 tấn ; 2,05 tạ Lớp nhận xét. - Hs lắng nghe. 3m2 5 dm2 = 3,05 m2 -Hs nhắc lại cách làm -1 hs nêu - Hs làm –trình bày cách làm . 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 -Hs làm bảng con –nêu cách làm a. 0,56m2 ; b.17,23 dm2 ; c. 0,23 dm2 -2 hs đọc - Hs làm vở – hs lên bảng làm a. 0,1654 ha ;b. 0,5 ha. c. 0,01 km2 -Hs làm –trình bày a. 534ha ; b. 650 ha . c. 16 m2 50 dm2 - Hs theo dõi lắng nghe - Gv yêu cầu hs làm bảng con. 50360 +4528 9367 – 6154 - Gv nhận xét ghi điểm. - Gv yêu cầu Hs làm vở 20135 + 35624 98305 – 61201 - Gv chấm bài nhận xét ghi điểm. Tập đọc: Đất Cà Mau A.Mục đích yêu cầu: Đọc diễn cảm được bài vă ... sinh đọc đề -Lượng thịt nuôi 6 con trong 1 ngày . Đ án : 1,62 tấn - Hs theo dõi lắng nghe. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên A.Mục đích yêu cầu: -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu bt1 , bt2. Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh nhân hóa khi miêu tả. - Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi) theo những cảnh khác nhau để diễn tả cho ý sinh động. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. BChuẩn bị: Gv : nội dung ,bảng phụ Hs : sgk C.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Học sinh sửa bài tập 3c : học sinh lần lượt đọc phần đặt câu. Giáo viên nhận xét, đánh giá 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : “Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”. b. Giảng bài: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu Hs làm việc làm việc theo nhóm 4 (5 phút) –trình bày ở bảng phụ -nx Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu Giáo viên gợi ý : cảnh đẹp đó có thể là cánh đồng , vườn hoa công viên , sữ dụng từ ngữ gợi tả hình ảnh . -Viết đoạn văn khoảng 5 câu -Chấm bài –nx -Chọn đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe 3.Củng cố- dặn dò: Hs nhắc lại chủ đề vừa học -Về nhà viết lại đoạn văn Chuẩn bị: “Đại từ”. 3 Hs đọc -Cả lớp theo dõi nhận xét. - Hs theo dõi lắng nghe. Học sinh đọc- Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. 2 học sinh đọc Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thể hiện sự nhân hóa. -Lần lượt học sinh nêu lên (cháy lên tia sáng của ngọn lửa – xanh như mặt nước– mệt mỏi – bầu trời rửa mặt – bầbầu trời dịu dàng – bầu trời trầm ngâm – bầu trời ghé sát mặt đất). -2 học sinh đọc -Cả lớp đọc thầm. - Hs làm vở –trình bày. - Hs theo dõi lắng nghe. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A.Mục đích yêu cầu: - Hs kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác; kể rõ địa diểm diễn biến câu chuyện .biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. -Biết kể theo trình tự hợp lý, làm rõ các sự kiện, bộc lộ được suy nghĩ, cảm xúc của mình.- Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình ảnh và cảm xúc để diễn tả nội dung. - Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương. B.Chuẩn bị:+ Gv: Sưu tầm những cảnh đẹp của địa phương. + Hs: Sưu tầm những cảnh đẹp của địa phương. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kể lại chuyện em đã được nghe được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với con người. Giáo viên nhận xét – ghi điểm 2Bài mới: a,giới thiệu bài;Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. b, giảng bài: */Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. -Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài. */Thực hành kể chuyện. Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm. Nhóm cảnh biển.Đồng quê. Cao nguyên (Đà lạt). Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. 2 bạn. - Hs lắng nghe. -1 học sinh đọc đề bài – Phân tích đề bài. một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó là gì?Cảnh đẹp đó ở địa phương em hay ở nơi nào? -Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp mà em đã đến – Hoặc em có thể giới thiệu qua tranh. Học sinh ngồi theo nhóm từng cảnh đẹp. Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b Đại diện trình bày (đặc điểm). Cả lớp nhận xét (theo nội dung câu a và b). Lần lượt học sinh kể lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em đã chọn (dựa vào dàn ý đã gợi ý sau khi nêu đặc điểm). Nhóm hội ý chọn ra 1 bạn kể chuyện. Lớp nhận xét, bình chọn. - Hs lắng nghe. Tập đọc Cái gì quý nhất A.Mục đích yêu cầu:- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Đọc đúng : sẽ ,tranh luận , sôi nổi . - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận;Người lao động là đáng quý nhất .Hiểu từ ngữ : tranh luận ,phân giải . Trảlowif được câc câu hỏi1,2,3. -Gd học sinh yêu quý người lao động . B.Chuẩn bị:- Gv: Tranh minh họa bài đọc. Hs:Đọc trước bài C.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học sinh cả lớp Hs khuyết tật 1.Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 bài: trước cổng trời – nêu nd của bài Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Trong cuộc sống nhiều người tranh cãi cái gì quý nhất . Hôm nay cta sẽ tìm hiểu điều đó . b.Giảng bài : */Luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - T phân đoạn :3 đoạn + Đoạn1 : Một hôm... sống được không. + Đoạn 2 : Quý, Nam phân giải. + Đoạn 3 : Phần còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp Lần 1: Luyện phát âm Lần 2- kết hợp nêu chú giải - Học sinh đọc nối tiếp lần 3 - Học sinh đọc theo nhóm - 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu,nêu qua giọng đọc. */Tìm hiểu bài. Hs đọc từ đầu đến vàng bạc . + Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? +Mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? Ý đoạn 1 nói gì ? Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3. + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Hđn 2 (3 phút ) Giảng từ: tranh luận – phân giải. Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Nêu ý 2 ? Qua bài em cảm nhận được diều gì ? */Đọc diễn cảm - 5 hs đọc theo cách phân vai -Nêu cách đọc của từng nhân vật Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo mà tththôi -Thi đọc diễn cảm 3.Củng cố - dặn dò: -Liên hệ gd -Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm. Chuẩn bị: Vườn quả cù lao sông (trả lời câu hỏi) -2 hs đọc -nx.. -Hs lắng nghe. - 1 Hs đọc Cả lớp đọc thầm - 3 học sinh đọc - Học sinh đọc -3 học sinh đọc -Đọc nhóm đôi - Học sinh đọc - Hs lắng nghe. -Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ. -Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Cuộc tranh luận đầy thú vị. -Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khcác lắng nghe nhận xét. - Hs nêu nội dung. - 5hs tiến hành đọc Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm-trình bày -nx Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn- nx -2 Học sinh đọc -nx - Hs theo dõi lắng nghe. Luyện Tiếng Việt: Chính tả: Đất Cà Mau A.Mục đích yêu cầu- Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Đất Cà Mau - Viết đúng các từ : cơn dông, phập phều, thịnh nộ, hắng hà sa số, san sát, xanh rì.Rèn luyện cho Hs kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục Hs ý thức tự giác rèn chữ viết. B.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. C.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết : Đoạn1,2 - Cho Hs đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. - Cây cối trên đất Cà Maumocj ra sao? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ khó: c. Hướng dẫn Hs viết bài. - Giáo viên nhắc nhở Hs một số điều trước khi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc bài cho Hs soát lỗi. Hs soát lại bài. - Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa. - Giáo viên nhận xét chung. * Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả: H: Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ; g/gh ; ng/ngh. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs về nhà viết lại những lỗi sai. - Hs lắng nghe. - Hs đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. - Cây mọc san sát thành chòm , thành rặng, nhà dựng dọc theo những bờ kênh... - Hs viết nháp, 2 em viết bảng nhóm.. - Hs lắng nghe. - Hs viết bài vào vở. - Hs trao đổi vở để soát lỗi. - Hs lắng nghe. Lời giải: a)- Củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn cuộn, - Kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo, b) - Gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi, - Ghế, ghe, ghẻ, ghi, c)- Ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang, ngoằn ngoèo, - Nghe, nghiêng, nghĩ, nghỉ, - Hs lắng nghe và thực hiện. Luyện toán: Thực hành viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân A.Mục đích yêu cầu:- Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. B.Chuẩn bị : Hệ thống bài tập C.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Hs nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - Gv nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho Hs làm các bài tập. - Gọi Hs lên lần lượt chữa từng bài - Gv giúp thêm học sinh yếu - Gv chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : a) 7kg 18g =kg; 126g =kg; 5 yến = kg; 14hg = kg; b) 53kg 2dag = kg; 297hg = kg; 43g = .kg; 5hg = kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào . a) 4dag 26g . 426 g b) 1tạ 2 kg . 1,2 tạ Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm - Hs nêu - Hs đọc kỹ đề bài - Hs làm các bài tập - Hs lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 7,018kg ; 0,126kg ; 50kg ; 1,4kg b) 53,02kg ; 29,7kg 0,043kg ; 0,5kg Lời giải : a) 4dag 26g< 426 g (66g) b) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ (1,02tạ) Tên con vật Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là kg Khủng long 60 tấn Cá voi . 1500 tạ Voi 5400kg Hà mã Gấu 8 tạ Bài 4: (HSKG) Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn 27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg - Lưu ý Hs cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 1 đơn vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa về 2 bước đổi sau : + Đổi về đơn vị bé nhất + Đổi về đơn vị cần đổi 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Lời giải : Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg 2 tạ 15kg = 215kg Ta có : 2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg. Hay : 2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg. - Hs lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: