I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: truyền đơn, thoát li,.Hiểu diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 31 Ngày soạn 16/4/10 Ngày giảng 19/4/10 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Công việc đầu tiên I- Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: truyền đơn, thoát li,...Hiểu diễn biến của truyện. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và TLCH về bài 3. Dạy bài mới a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu - GV giới thiệu về bà Nguyễn Thị Định. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Mời đại diện nhóm đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? - Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? - Chị út đã giải truyền đơn bằng cách nào + Kết quả công việc đầu tiên của chị như thế nào? -HS thảo luận theo nhóm:Vì sao chị út muốn được thoát li? - Mời HS nêu nội dung chính của bài. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số: - HS đọc, lớp theo dõi. - Theo dõi. - HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - HS luyện phát âm và đọc từ chú giải. - Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét. - Theo dõi. - Công việc : Rải truyền đơn - út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng, chị rảo bước truyền đơn rơi xuống - Nhiều truyền đơn khiến bọn lính chạy rầm rầm, được anh Ba khen. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. - HS nêu nội dung của bài. - HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn. - HS theo dõi, nắm được cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn. Toán Phép trừ I- Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các STP, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS . II- Đồ dùng dạy học : Thước. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu lại tính chất của phép cộng 2- Dạy bài mới: a- Ôn tập về tên gọi, tính chất cơ bản của phép trừ: - GV nêu biểu thức: a - b = c - GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? b- Luyện tập Bài 1 (159) - GV cùng HS phân tích mẫu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2 (160) - Cho HS làm bài vào nháp. - Gọi SH chữa bài. - GV nhận xét. Bài 3 (160) - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập - HS nêu, lớp nhận xét. - HS nêu tên gọi của các thành phần: + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. + Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi, nêu cách làm. - HS làm bài, chữa bài. a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 ................. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. a. x = 3,32; b. x = 2,9 - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, nhận xét. Đáp số: 696,1 ha. Địa lí Địa lí địa phương I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của xã Hương Nộn – Tam Nông – Phú Thọ. - Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Hương Nộn. - Đọc được tên con sông chảy qua địa phận Hương Nộn II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ tỉnh Phú Thọ. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đại dương trên thế giới. 2- Dạy bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: *Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ, trả lời câu hỏi - Nêu một số đặc điểm về vị trí; địa hình ; dân cư của xã Hương Nộn? - Mời HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. b) Đặc điểm tự nhiên: *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ và hiểu biết của bản thân, TLCH +Kể tên con sông chảy qua địa phận xã? +Kể tên một số hoạt động kinh tế của nhân dân xã Hương Nộn? Đa số người dân làm nghề gì? +Kể tên một số vật nuôi và cây trồng của xã Hương Nộn? + Em hãy kể tên di tích lịch sử của xã Hương Nộn mà em biết? - Mời một số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3- Củng cố, dặn dò: - nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của Hương Nộn. - Xã Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ. - Phía Đông Bắc giáp huyện Lâm Thao. Phía Nam giáp xã Hưng Hoá. Phía Tây Nam giáp xã Thọ Văn. Phía Tây Bắc giáp xã Cổ Tiết. - Địa hình: miền trung du đồi thấp và đồng bằng nhỏ, diện tích xã Hương Nộn là 893 ha; dân số hơn 72 690 ngàn người; với 13 khu hành chính. - HS quan sát và trả lời: - Sông Hồng. - Nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp. + Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, cá, + Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè, rau, cây hoa nhài... + Xã có di tích văn hóa cấp quốc gia : Khu di tích Chùa Phúc Thánh. - Đại diện trình bày kết quả thảo luận. Kĩ thuật Lắp rô bốt (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp từng bộ phận và lắp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt . II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV nhận xét. 2- Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài:Nêu mục đích của tiết học b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? 2.3- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Chọn các chi tiết: - Để lắp được rô bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận: - GV hướng dẫn lắp chân rô bốt. c) Lắp thân, đầu và các bộ phận khác của rô bốt: - GV hướng dẫn lắp rô bốt theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. - Cho HS thực hành lắp rô bốt. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp rô bốt” - HS chuẩn bị đồ dùng. 2 HS lần lượt kể tên các bộ phận của rô bốt - gồm 6 bộ phận: Chân rô bốt, thân rô bốt, đầu rô bốt, tay rô bốt, ăng-ten, trục bánh xe. - HS đọc nội dung mục 1(SGK). - HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK và chọn xếp các chi tiết ra nắp hộp. - HS quan sát hình 2a, HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. - HS quan sát hình 2b, HS lên thực hiện lắp - HS thực hành lắp theo hình vẽ và các bước trong SGK. - HS xếp gọn các chi tiết. Ngày soạn 17/4/10 Ngày giảng 20/4/10 Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I/ Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Mời HS tìm ví dụ nói về tác dụng của dấu phẩy. 2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4 - Mời một số nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu: - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời một số nhóm trình bày kết quả - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài . - HS nêu, lớp nhận xét chữa bài - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) anh hùng : có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. bất khuất : không chịu khuất phục trước kẻ thù. trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, - HS đọc nội dung. -HS đọc thầm các thành ngữ, tục ngữ. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài vào vở. - HS nêu, lớp nhận xét. *Nói đến nữ anh hùng út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành đặt tính, tính và giải bài toán. Rèn kĩ năng tính toán cho HS III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước. - GV cho điểm 2 – Dạy bài mới: Bài 1 (160) - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2 (160) - Mời HS nêu cách tính thuận tiện nhất - Cho HS làm bài vào nháp. - GV nhận xét. Bài 3 (161) Không yêu cầu HS yếu - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. - GV củng cố về cách tính tỉ số phần trăm. Tính 1 số % của 1 số 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS làm bài, nhận xét chữa bài - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, nhận xét. a) ; ; b) 860,47; 671,6 ... i trường nơi bạn sống? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi. - HS đọc các thông tin, quan sát các hình và làm BT theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. *Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b - HS thảo luận nhóm. + Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. Ngày soạn 20/4/10 Ngày giảng 23/4/10 Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Thể dục Môn thể thao tự chọn: Trò chơi “chuyển đồ vật” I/ Mục tiêu: - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Y/cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Còi, bóng rổ, mỗi HS 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. - Đi thường và hít thở sâu - Khởi động - Ôn bài thể dục một lần. - Kiểm tra bài cũ. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : - Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Ném bóng: - Ôn cầm bóng bằng 1 tay trên vai - Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. ĐL 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức - ĐH nhận lớp. GV * * * * * * * * * * * * * * - ĐH trò chơi. - ĐH tập luyện: GV * * * * * * * * * * - ĐH trò chơi : GV * * * * * * * * - ĐH kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh I/ Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2- Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - GV nhắc HS : + Cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - GV nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. Bài tập 2 - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. 3 - Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Theo dõi. - HS làm bài. - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. - Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. - Thân bài: + Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế + Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường + Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường + Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu: 1- Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa về việc làm tốt của một bạn. - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật, 2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét và tuyên dương HS làm tốt 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - Kiểm tra HS chuẩn bị ND tiết kể chuyện. - Mời một số HS nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. 3- Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần HS kể lại một đoạn (một câu) truyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - HS đọc đề bài. Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. - HS đọc, lớp theo dõi. - HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. Toán Phép chia I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. II/Đồ dùng dạy học: Thước, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước 2- Dạy bài mới: a. Ôn tập về phép chia. * Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) b. Thực hành: Bài 1 (163): - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài 2 (164) - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 3 (164) - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. Bài 4 (164) Không yêu cầu HS yếu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 2 em chữa bài Lớp nhận xét bổ sung + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. + Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi, nêu cách thực hiện. - HS làm bài. HS chữa bài, nhận xét. a. 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 24 = 8192 b. 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 42 + 5 = 15335 - HS đọc yêu cầu. b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65 - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. *Kết quả: a) ; b) - HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 Giáo dục tập thể Sơ kết tuần I- Mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp. II- Nội dung sinh hoạt 1. Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. 2. GVCN nhận xét, đánh giá. - Nề nếp: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Học tập: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Các hoạt động khác: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Tồn tại: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Tuyên dương HS xuất sắc: ............................................................................................................. 4, Phương hướng tuần tới: ........................................................................................................................................................................................................................ 5. Kết thúc tiết học: - GV nhắc nhở, dặn dò chung.
Tài liệu đính kèm: