Tiết 2: Đạo đức:
Nhóm 2: GIỮ GÌN VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
Nhóm 5: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
Nhóm 2:
- HS thực hành giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Nhóm 5:
- HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Biết xử lý một số tình huống, xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày.
Tuần 17 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2: Đạo đức: Nhóm 2: Giữ gìn vệ sinh nơI công cộng Nhóm 5: Hợp tác với những người xung quanh I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS thực hành giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. Nhóm 5: - HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - Biết xử lý một số tình huống, xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, giao nhiệm vụ HS nhắc lại thế nào là hợp tác với những người xung quanh HS đi dọn vệ sinh một nơi công cộng thích hợp gần trường,nhận xét - Các em làm những việc gì? - Bây giờ nơi này như thế nào? - Các em có hài lòng với công việc của mình không? GV nhận xét, bổ sung HS làm bài tập 3 theo cặp (thảo luận) GV nhận xét kết luận - Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. - Việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng. GV quan sát giúp đỡ HS xử lý tình huống bài tập 4theo nhóm - N1: Tình huống a - N2: Tình huống b GV quan sát hỗ trợ HS báo cáo kết quả HS về lớp báo cáo kết quả GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 5: Tập xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh GV quan sát giúp đỡ GV nhận xét tuyên dương 3,4 HS nêu kế hoạch của mình GV nhận xét tuyên dương Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Tập đọc: tìm ngọc Nhóm 5: Tập đọc: Ngu công xã trịnh tường I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS đọc được toàn bài. Đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Hiểu một số từ mới: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của người. - HSY: Đọc được 2,3 câu trong bài. Nhóm 5: - HS đọc được toàn bài Ngu Công xã Trịnh Tường. Đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu một số từ mới: Ngu Công, cao sản, - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn Với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cho cuộc sống của cả thôn. - HSY: Đọc được 2,3 câu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS đọc bài Thời gian biểu GV nêu mục tiêu bài học GV nhận xét đánh giá, nêu mục tiêu bài học, đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn đọc 1 HS đọc toàn bài HS nối tiếp đọc từng câu GV chia đoạn, hướng dẫn đọc - Phần 1:Từ đầu đến trồng lúa - Phần 2: Tiếp đến như trước nữa - Phần 3: Phần còn lại GV sửa lỗi phát âm HS tiếp nối đọc từng đoạn HS nối tiếp đọc từng đoạn GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa một số từ GV giải nhĩa một số từ HS đọc trong nhóm, thi đọc HS đọc theo cặp GV nhận xét tuyên dương, đọc mẫu toàn bài GV quan sát giúp đỡ HS đọc thầm toàn bài,TLCH - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan có gì thay đổi? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước? HS thi đọc GV bổ sung, kết luận GV nhận xét đánh giá HS nhắc lại nội dung bài, luyện đọc lại phần 1 HS đọc đồng thanh đoạn 1 GV nhận xét đánh giá GV nhận xét nhắc nhở HS đọc lại bài, nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế GV nhận xét Dặn dò chung: Tiết 4: Nhóm 2: Tập đọc: Tìm ngọc (tiếp) Nhóm 5: Toán: luyện tập chung I. Mục tiêu: Nhóm 5: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - HSY: Thực hiện được các phép tính đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS đọc thầm toàn bài, TLCH - Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Ai đánh tráo viên ngọc? - ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? - Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? - Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? - Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và chó? GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập HS làm bài tập 1: Tính 216,72: 42 = 5,16 109,98: 42,3 = 2,6 GV nhận xét sửa sai GV nhận xét bổ sung HS luyện đọc lại bài HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo cặp: Tính - Nêu cách thực hiện? (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 GV nhận xét chữa bài GV nhận xét đánh giá 1 HS nhắc lại nội dunng bài, liên hệ thực tế về các con vật trong nhà HS làm bài tập 3: Bài giải: a. Từ cuối 2000 đến cuối 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b. Từ cuối 2001 đến cuối 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người GV nhận xét chữa bài GV nhận xét tuyên dương HS nhắc lại nội dung bài học Dặn dò chung: Tiết 5: Nhóm 2: Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ Nhóm 5: Lịch sử: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: Nhóm 2: - Củng cố cho HS về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính), cộng và trừ viết có nhớ một lần. - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - HSY: Làm được bài tập 1,2 Nhóm 5: Học xong bài này, HS biết: - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1954, lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học). - Biết tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập: Tính nhẩm: 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập GV nhận xét đánh giá HS thảo luận theo nhóm - N1: câu 1 - N3: câu 3 - N2: câu 2 - N4: câu 4 HS làm bài tập 2 vào vở: Đặt tính rồi tính: 38 + 42 47 + 35 36 + 64 81 – 27 63 – 18 100 – 42 GV quan sát hỗ trợ GV nhận xét đánh giá HS báo cáo kết quả HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập: Số? + 1 + 7 9 + 8 = 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = GV nhận xét, bổ sung, kết luận GV nhận xét đánh giá HS nêu tên các cuộc kháng chiến từ 1945 đến 1954 - Lên chỉ địa danh diễn ra cuộc kháng chiến đó trên bản đồ. HS làm bài tập 4 (1 HS lên bảng, lớp làm vào vở) Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây GV nhận xét sửa sai GV nhận xét sửa sai HS nhắc lại nội dung bài ôn tập HS làm bài tập 5 vào phiếu bài tập: Số? 72 + = 72 85 - = 85 GV nhận xét nhắc nhở GV nhận xét đánh giá Dặn dò chung: Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Nhóm 2: Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) Nhóm 5: Luyện từ và câu: Ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Mục tiêu: Nhóm 2: - Củng cố cho HS về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính), cộng, trừ viết có nhớ một lần. - Củng cố về giải toán về ít hơn một số đơn vị. - HSY: Làm được bài tập 1,2. Nhóm 5: - Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). - Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập: Tính nhẩm: 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn ôn tập GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập - Kể tên các kiểu từ đã học? - Làm bài vào phiếu HS làm bài tập 2 vào vở: đặt tính rồi tính: 68 + 27 56 + 44 82 – 48 90 – 32 71 – 25 100 – 7 GV nhận xét đánh giá GV nhận xét chấm một số bài HS làm bài tập 2 theo cặp a. Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là những từ đồng âm với nhau. HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập: Số? -3 -6 19 – 7 = 16 – 9 = 16 – 6 – 3 = GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 3 theo cặp, báo cáo GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 4: Bài giải: Thùng bé đựng được số lít nước là: 60 – 22 = 38 (l) Đáp số: 38 l GV nhận xét sửa sai GV nhận xét chấm một số bài HS làm bài tập 4 vào phiếu bài tập - Có mới nới cũ. - Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. HS nhắc lại nội dunng bài GV nhận xét đánh giá, nhắc lại nội dung bài học Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Kể chuyện: tìm ngọc Nhóm 5: Toán: luyện tập chung I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ câu chuyện kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc. - HSY: Đọc được câu minh hoạ dưới tranh. Nhóm 5 - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép tính. - ôn tập chuyển đổi một số đơn vị đo diện tích. - HSY: làm được bài tập 1,2 với các số đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập: Viết các hỗn số sau thành các số thập phân: - Nêu các cách chuyển? C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 4= 4= 4,5 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. Vì 1 : 5 = 0,5 nên 4= 4,5 HS kể từng đoạn theo tranh GV nhận xét đánh giá GV nghe nhận xét HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập: Tìm x: X x 100 = 1,643 + 7,357 HS kể toàn bộ câu chuyện GV nhận xét chữa bài GV nhận xét đannh giá HS làm bài tập 3: Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ HS nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét sửa sai GV nhận xét, liên hệ Dặn dò chung: Tiết 3: Nhóm 2: Mĩ thuật: xem tranh dân gian việt nam “ Phú quý” và “gà máI” Nhóm 5: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS tập nhận xét về màu sắc và hình annhr trong tranh dân gian. - HS yêu thích tranh dân gian. Nhóm 5: - HS biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm vui ... HS nhìn chép lại chính xác, trình bày đẹp một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời mẹ gà. - Luyện viết đúng các âm, vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi, et/ec. - HSY: Chép được 2 câu trong bài. Nhóm 5: - Củng cố về các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bài chính tả tập chép III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học, đọc mẫu bài viết 2 HS nêu miệng bài tập 3 trang 82 1,2 HS đọc bài viết, nhận xét GV hướng dẫn giải các bài toán về tỉ - Đoạn văn nói gì? - Nêu lời gà mẹ nói với gà con? - Người ta dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? số phần trăm bằng máy tính bỏ túi - Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 - Tính 34% của 56 - Tìm một số biết 65% của nó lag 78 GV nhận xét bổ sung, kết luận HS nhắc lại cách thực hiện, thực hành 1,2 bài tính HS viết từ khó vào bảng con GV nhận xét sửa sai GV nhận xét sửa sai HS làm bài tập 1 vào phiếu bài tập Trường TSHS HS nữ Tỉ số% của An Hà 612 311 50,81% HS chép bài vào vở GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn làm bài tập 2 VD: 100: 100 x 69 = 69 GV đọc lại bài cho HS soát lỗi, chấm một số bài, nhận xét HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập theo cặp Thóc(kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 HS làm bài tập 2 trên bảng GV nhận xét đánh giá GV nhận xét chữa bài HS làm bài tập 3 bằng máy tính HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập - Điền vào ô trống r/d hay gi? Bánh án, con án, GV nhận xét đánh giá GV nhận xét tuyên dương HS nhắc lại nội dung bài học Dặn dò chung: Tiết 4: Nhóm 2: Toán: Luyện thêm Nhóm 5: Luyện từ và câu: Ôn tập về câu I. Mục tiêu: Nhóm 5: - Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. - Củng cố kiến thức về các kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Xác định đúng các thành phần CN, VN, TN trong từng câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các kiểu câu. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS làm bài tập 1: Tính nhẩm 8 + 3 = 11 9 + 4 = 13 3 + 8 = 11 4 + 9 = 13 11 – 3 = 8 13 – 4 = 9 11 – 8 = 3 13 – 9 = 4 - Nêu nhận xét? GV nêu mục tiêu bài học, hướng dẫn làm bài tập GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2: Tìm x: HS làm bài tập 1 theo nhóm 4 - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận ra các kiểu câu: Câu hỏi, câu kể, câu khiến, câu cảm. - Tìm trong mẩu chuyện 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu khiến, 1 câu cảm. x + 18 = 54 x – 25 = 37 63 - x = 28 GV quan sát giúp đỡ HS báo cáo kết quả GV nhận xét đánh giá GV nhận xét sửa sai HS nhắc lại nội dung bài tập 1 HS làm bài tập 3: Tóm tắt: Hử : 32 kg Sèo nhẹ hơn Hử : 4 kg Sèo : kg? GV hướng dẫn làm bài tập 2 - Xác định các thành phần trong câu GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2 vào phiếu bài tập: - Phân loại các kiểu câu + Ai làm gì? + Ai thế nào? + Ai là gì? - Xác định các thành phần câu HS nhắc lại nội dung bài GV nhận xét sửa sai Dặn dò chung: Tiết 5: Thể dục Trò chơI vòng tròn và bỏ khăn I. Mục tiêu: - Ôn hai trò chơi Vòng tròn và Bỏ khăn. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. II.Địa điểm phương tiện: - Sân trường bằng phẳng - Phương tiện: Khăn, kẻ 3 vòng tròn III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Tập trung lớp, phổ biến bài học 2. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai - Chạy nhẹ trên sân - Đi thường hít thở sâu 4 – 5’ x x x x x x x x x x * B. Phần cơ bản 18 – 22’ 1. Ôn trò chơi Vòng tròn GV nêu lại tên trò chơi Nhắc lại cách chơi, điểm số 1-2 Tổ chức cho HS chơi Nhận xét sửa sai 2. Ôn trò chơi Bỏ khăn GV điều khiển HS chơi Nhận xét đánh giá C. Phần kết thúc 4- 5’ Đứng vỗ tay hát Cúi lắc người thả lỏng GV- HS hệ thống nội dung bài học GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Nhóm 2: Toán: Ôn tập về đo lường Nhóm 5: Tập làm văn: Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS xác định được khối lượng (qua sử dụng cân) - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác đinnh thời điểm (qua xen giờ đúng trên đồng hồ). Nhóm 5: - HS nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi trong bài văn của mình và viết lại được một đoạn văn trong bài cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, 1 tờ lịch cả năm. - Viết sẵn một số lỗi điển hình. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu bài học 2,3 HS đọc lá đơn xin được học môn tự chọn tuần trước viết HS làm bài tập 1 theo cặp - Con vịt cân nặng mấy kg? - Gói đường cân nặng mấy kg? GV nhận xét chung kết quả bài làm - Ưu điểm - Hạn chế - Thông báo điểm số GV nhận xét sửa sai 1 HS trả bài cho các bạn HS làm bài tập 2 - Quan sát tờ lịch tháng 10, 11, 12 - Nêu tổng số ngày trong một tháng? - Có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? GV hướng dẫn sửa lỗi chung - Treo bảng đã ghi một số lỗi điển hình - Hướng dẫn sửa lỗi GV nhận xét đánh giá HS tự sửa lỗi trong bài HS làm bài tập 3a,b - Xem tờ lịch tháng 10,11 bài tập 2, TLCH Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy? GV theo dõi kiểm tra, nhận xét, đọc 1,2 đoạn văn hay để HS học tập GV nhận xét tuyên dương HS nghe, nhận xét tự viết lại một đoạn văn trong bài cho hay GV quan sát giúp đỡ 2,3 HS đọc đoạn văn vừa viết HS nhắc lại nội dung bài GV nhận xét tuyên dươnng Dặn dò chung: Tiết 2: Nhóm 2: Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu Nhóm 5: Khoa học: Sự chuyển thể của chất I. Mục tiêu: Nhóm 2: - HS biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. - Biết lập thời gian biểu. Nhóm 5: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt ba thể của chất. - Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1, phiếu bài tập. - Một chút cát, đường, muối,và các phiếu ghi tên các chất. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 GV nêu mục tiêu của bài học *Phân biệt ba thể của chất HS quan sát một số chất đã chuẩn bị, TLCH - Đây là cái gì? - Nhôm, (nước,..) ở thể gì? HS làm bài tập 1 theo cặp - Quan sát tranh, đọc lời bạn nhỏ trong tranh - Thể hiện lời bạn nhỏ trong tranh GV nhận xét kết luận - Thể rắn: nhôm, sắt, cát, đường, - Thể lỏng: nước, rượu, dầu ăn, - Thể khí: ô xy, GV nhận xét sửa sai HS chơi trò chơi phân biệt ba thể của chất - Đội 1:Thể rắn - Đội 2:Thể lỏng - Đội 3:Thể khí HS làm bài tập 2 theo nhóm, thi giữa các nhóm - Ôi! Con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố! GV nhận xét tuyên dương * Đặc điểm của chất lỏng, chất rắn, chất khí. GV nhận xét đánh giá HS thảo luận theo cặp về câu hỏi SGK HS làm bài tập 3 vào phiếu bài tập theo nhóm - Lập thời gian biểu một buổi sáng chủ nhật GV quan sát giúp đỡ GV quan sát hỗ trợ Các cặp báo cáo Các nhóm báo cáo kết quả GV nhận xét và các nhóm bổ sung - Câu 1: b - Câu 2: c - Câu 3: a GV nhận xét đánh giá * Nhận biết sự chuyển thể của chất HS quan sát tranh, TLCH - Tranh vẽ gì? - Quan sát tranh sự chuyển thể của nước, nhận xét. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác? HS nhắc lại nội dung bài GV nhận xét kết luận 2,3 HS đọc những điều cần biết trong SGK, liên hệ thực tế Dặn dò chung: Tiết 3: Nhóm 2: Luyện viết: Tìm ngọc Nhóm 5: Toán: Hình tam giác I. Mục tiêu: Nhóm 5: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt được ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác, ê ke. III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 2 NTĐ 5 HS đọc bài luyện viết, nhận xét - Đoạn này nói lên điều gì? GV nêu mục tiêu tiết học, giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - Vẽ hình tam giác ABC A B C - Thảo luận Đây là hình gì? Hình tam giác có mấy cạnh? Mấy đỉnh? Mấy góc? GV hướng dẫn viết từ khó HS vẽ hình tam giác vào vở nháp, nêu đặc điểm của hình theo cặp HS viết từ khó vào bảng con GV giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - Hình tam giác có ba góc nhọn A B C - Hình tam giác có 1 góc tù và hai góc nhọn A C B - Hình tam giác có 1 góc vuông và hai góc nhọn A B C GV nhận xét sửa sai, hướng dẫn viết vào vở - Tư thế ngồi, cách cầm bút, HS vẽ các dạng hình tam giác vào vở HS viết bài vào vở GV nhận xét, sửa sai và giới thiệu đáy và đường cao tương ứng. - Vẽ hình tam giác, đường cao - Nêu: Tam giác ABC có: BC là đáy AH là đường cao tương ứng với đáy BC Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC GV quan sát nhắc nhở HS nhắc lại đáy và đường cao tương ứng của tam giác ABC GV giới thiệu đường cao của ba dạng tam giác - Vẽ hình tam giác - Nhận biết đường cao bằng ê ke HS thực hiện theo, nhận xét GV hướng dẫn làm bài tập HS làm bài tập 1theo cặp, đọc kết quả GV nhận xét đánh giá HS làm bài tập 2 trên bảng - Chỉ đáy và đường cao tương ứng của từng hình tam giác HS soát lỗi chính tả GV nhận xét sửa sai GV chấm một số bài, nhận xét, chữa một số lỗi phổ biến HS làm bài tập 3 theo nhóm - Đếm số ô vuông - So sánh diện tích của các hình GV nhận xét đánh giá Dặn dò chung: Tiết 4: Âm nhạc Tập biểu diễn các bài hát đã học I. Mục tiêu: - HS nhớ lại các bài hát đã học và biễu diễn một cách tự nhiên. - Yêu thích văn nghệ. II. Đồ dùng dạy học: - Một số dụng cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp HS hát 2. Kiểm tra bài cũ 2,3 HS hát một bài tuỳ thích GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a. HĐ 1: Ôn lại các bài hát đã học Quản ca tự cho lớp hát GV nghe sửa sai b. HĐ2: Tập biểu diễn một số bài hát GV nêu yêu cầu HS nghe Biểu diễn cá nhân, song ca, tốp ca GV, HS nhận xét đánh giá 4. Nhận xét, nhắc nhở Nhắc HS về nhà tập hát các bài hát đã học cho thuộc Nhận xét giờ học Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 17 I. Nhận xét tình hình học tập tuần qua 1. Ưu điểm - Tỉ lệ chuyên cần giảm so với tuần trước đạt 91%. - Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể, thể dục giữa giờ duy trì tốt hát đầu giờ. 2. Tồn tại - Một số em còn hay nghỉ học, trong lớp còn chưa chú ý: Dế, Sèo. II. Phương hướng tuần tới: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Nhắc HS vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Tiếp tục kèm HS yếu - Thi hết học kì I
Tài liệu đính kèm: