TẬP ĐỌC
Tiết 61:CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
3. Thái độ: - Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TUẦN 31 Ngày Tiết Mơn học PPCT Tên bài dạy Thứ 2 13 . 04 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Mĩ thuật Tốn Đạo đức 61 31 151 31 Cơng việc đầu tiên Phép trừ Bảo vệ thiên nhiên Thứ 3 14 . 04 1 2 3 4 5 Tốn Chính tả L.từ và câu Thể dục Khoa học 152 31 61 61 61 Luyện tập Nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam Mở rộng vốn từ: Nam nữ Ơn tập: Thực vật và động vật Thứ 4 15. 04 1 2 3 4 5 Tập đọc Tốn Âm nhạc Kĩ thuật Tậplàm văn 62 153 31 31 61 Bầm ơi Phép nhân Ơn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ Lắp rơ bốt ( tiết 2) Ơn tập về tả cảnh Thứ 5 16. 04 1 2 3 4 5 Tốn Lịch sử Khoa học Thể dục Kể chuyện 154 31 62 62 31 Luyện tập Lịch sử địa phương Mơi trường Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ6 17 . 04 1 2 3 4 5 Tốn L. từ và câu Địa lí Tậplàm văn SHTT 155 62 31 62 31 Phépchia Ơn tập về dấu câu(dấu phẩy) Địa lý địa phương Ơn tập về tả cảnh Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2009 Tiết1 : CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 61:CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. 3. Thái độ: - Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 3 đọc bài “Tà áo dài Việt Nam”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp b. Nội dung v Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu 1 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn. Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? Cả lớp đọc thầm đoạn 3. Vì sao muốn được thoát li? Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn. Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên. 3.Củng cố- dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học. Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời câu hỏi. 1 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. Sau đó 1 em đọc lại cả bài. 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo. Rải truyền đơn. Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. Nhiều học sinh luyện đọc. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. Tiết 2 TOÁN Tiết 151:PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Ôn tập về đo thời gian”. 2.Bài mới 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”. b)Nội dung v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1:sgk trang 159 Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: sgk trang 160 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cần học sinh giải vào vở Bài 3: sgk trang 160 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn. - GV nhận xét – cho điểm. 3.Củng co á- dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. -Sửa bài tập. Bai 2,3 . Hs đọc đề và xác định yêu cầu. a)_8923 thử lại + 4766 còn lại tương tự 4157 4157 4766 8923 b) - = Thử lại + = 1 - = - = thử lại + = = 1 c) _7,284 TL + 1,688 còn lại làm tương tự 5,596 5,596 1,688 7,284 2 em lên bảng làm a) x + 5,84 = 9,16 b) x- 0,35 =2,55 x = 9,16 -5,84 x = 2,55 +0,35 x = 3,32 x = 2,9 Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu cách giải Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3(ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số : 696,1 ha Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Tiết 31:BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: * Học sinh cĩ khả năng: + Tìm hiểu được một số tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. + Thực hiện được một số việc làm cụ thể để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * HS bày tỏ được những thái độ tình cảm đồng ình hoặc lên án phê bình hành động cĩ lợi hoặc cĩ hại cho tài nguyên thiên nhiên. + Tham gia bảo vệ tài nguyên – Quý trọng tài nguyên. * Cĩ hành vi sử dụng tiết kiệm phù hợp các tài nguyên thiên nhiên, khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu điều tra – báo cáo. - Phiếu rèn luyện. - Phiếu thảo luận nhĩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3HS. + Vì sao chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? + Chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? + Các em đã làm được những cơng việc gì để gĩp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. III. Bài mới: 1. GT bài: HĐ1: Trị chơi tiếp sức. - GV sử dụng BT4 cho HS tham giá trị chơi. - GV chia làm 2 đội, mỗi đội 16 em. - Mỗi tổ cử 3 em. + Đội 1: Tổ 1 và 2 bàn đầu của T2. + Đội 2: Tổ 3 và số hs cịn lại. - GV phổ biến trị chơi. - GV ghi 1 số thăm nội dung các việc làm. Hai đội sẽ bốc các thăm và gắn vào bảng. Bảo vệ tài nguyên Khơng bảo vệ tài nguyên - HS tiến hành chơi theo hiệu lệnh của GV. - Đội nào gắn nhanh và đúng sẽ thắng. - GV nhận xét. HĐ2: Xử lý tình huống. - GV treo bảng phụ ghi các tình huống. - 1HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhĩm 4. - HS thảo luận – Giải quyết tình huống. TH1: Lớp em được đến tham quan rừng quốc gia... Trước khi về các bạn rủ em hấi mấy bơng hoa quý trong rừng mang về làm kỉ niệm. Em sẽ làm gì? Em sẽ khuyên các bạn khơng hái hoa để bảo vệ rừng. Chọn và nhặt 1 vài chiếc lá đã rụng làm kỷ niệm cũng được, hoặc chụp ảnh bơng hoa đĩ. TH2: Nhĩm bạn An đi picnic ở biển bì mang nhiều đồ ăn nặng quá. An đề nghị các bạn vứt rác xuống biển cho đỡ phải tìm thùng rác. Nếu cĩ mặt trong nhĩm bạn An em sẽ làm gì? . Em sẽ khuyên các bạn sau khi ăn uống phải thu gom rác lại rồi tìm thùng rác để vứt. Động viên nhau cùng cố gắng đi tiếp. Làm như thế sẽ bảo vệ biển khơng bị ơ nhiễm giữ được cảnh biển sạch sẽ. - GV nêu câu hỏi để kết luận: + Chúng ta cần phài làm gì với tài nguyên thiên nhiên để sử dụng lâu dài? - -Chúng ta cần phải bảo vệ tài nguyên, sử dụng tiết kiệm, hợp lý + Với hành động phá hoại tài nguyên thiên nhiên chúng ta phải cĩ thái độ thế nào? . -Cần nhắc nhở để mọi người, khơng phá hoại tài nguyên thiên nhiên, nếu cần báo với cơng an và chính quyền. + Với hành động bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên chúng ta phải cĩ thái độ thế nào? -Cần ủng hộ và thực hiện theo HĐ3: Báo cáo tình hình bảo vệ tài nguyên ở địa phương. - Yêu cầu HS trình bày kết quả bài tập thực hành (đã giao ở tiết 1) - 2 – 3HS trình bàu nêu các tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra biện pháp cần thực hiện để bảo vệ cá tài nguyên đĩ theo mẫu sau: Tài nguyên thiên nhiên Biện pháp bảo vệ - Các nhĩm thảo luận ghi vào phiếu. - Đại diện nhĩm trình bày (chỉ nêu 1 tài nguyên và biện pháp nhĩm khác nhận xét). - GV nhận xét – Kết luận. HĐ4: Củng cố, dặn dị. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS lên kế hoạch sử dụng tiết kiệm điện và nước ở gia đình và nhà trường trong 1 tuần và ghi kết quả vào phiếu sau: Cách sử dụng Theo dõi thực hiện Cách sử dụng Theo dõi thực hiện T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN Thứ ba ngày 14 tháng 04 năm 2009 Tiết 1: TOÁN Tiết 152: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ na ... øm. Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 3: sgk trang 164 Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? Bài 4: sgk trang 164 Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. 1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. 3.Củng cố – dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài. Học sinh nhắc lại a : b = c a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương của a và b a) 8192 32 thử lại 179 256 256 x 32 = 8192 192 0 0 75,95 3,5 59 217 245 00 a) : = X = = b) : = X = Nhận xét. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. a)25 x 0,1 = 250 ; 48 : 0,01 = 4800 ;95 : 0,1 = 950 25 x 10 = 250 ; 48 x 100 = 4800 72 : 0,1 = 720 b)11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. C1 b)( 6,24 + 1,26) : 0,75 ; C2 (6,24 + 1,26) : 0.75 = 7,50 : 0,75 = 6,24: 0,75+ 1,26:0,75 = 10 = 8,32 + 1,68 = 10 Học sinh giải vở + sửa bài. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62:ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững các tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai, trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Hiểu tác hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt câu. Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam? 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu _ Dấu phẩy. b. Nội dung v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách dùng dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy. . Bài 1: sgk trang 133 Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài. - Từ những năm 30 của thể kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiecá áo dài tân thời - Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kiins đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung, Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của dấu phẩy. Bài 2:sgk trang 133 Đọc và trả lời câu hỏi. - Lời phê của xã -Anh hàng thịt thêm dấu câu gì vào để chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho bán thịt bò? - Lời phê trong đơn cần dduwwocj viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng? Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. Bài 3:SGK trang 134 Sửa lại vị trí dấu phẩy. - Sách ghi – nét ghi nhận, chị Ca- rô là người phụ nữ nặng nhất hành. - Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên. Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò Nêu tác dụng của dấu phẩy? Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy? Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu. Nhận xét tiết học. Học sinh giải nghĩa (2 em). Học sinh nêu. 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. * Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu ( định ngữ của từ phong cách) Học sinh suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4. Lớp nhận xét. Học sinh suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi. - Bò cày không được thịt. - Bò cày không được, thịt. -Bò cày, không được thịt. 1 vài nhóm phát biểu. Lớp nhận xét. - Sách ghi – nét ghi nhận chị Ca- rô là người phụ nữ nặng nhất hành. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) - Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên. (Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy) Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa lại các dấu phẩy đặt sai vị trí. 2 học sinh làm bảng phụ. Học sinh đọc bài làm bảng phụ. Học sinh nêu. Tiết 3: ĐỊA LÍ TIẾT 62 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TÌM HIỂU ĐỊA HÌNH VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở Xà PHÚ LỘC I. MỤC TIÊU - Nắm được địa hình và sự phân bố dân cư của xã Phú Lộc - Rèn kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin khi tìm hiểu về địa lí của xã. - HS có ý thức quan tâm tìm hiểu về địa phương mình đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Gvvà học sinh tìm hiểu ghi chép thông tin về địa phương mình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. kiểm tra bài cũ: 2 em Bài Các Đại dương trên thế giới 2. Bài mới: a) Giới thiệu : Trực tiếp b) Nội dung HĐ 1: Vị trí, giới hạn HS thảo luận - Xã Phú Lộc nằn ở vị trí nào của huyện Krơng năng? - Xã Phú lộc nằm ở phía Bắc Kroong Năng - Giới hạn xã Phú Lộc/ - Diện tích của xã ? - Phía Đơng giáp xã Tam Giang, Ea Đá Phía Tây giáp xã Ea Hồ, Phía Bác giáp Ea Tĩ , Phía Nam giáp thị trấn Krơng Năng. - Diện tích khá rộng khoảng 3326 ha (1726 ha cao su) HĐ 2 Điều kiên tự nhiên - Khí hậu cĩ đặc điểm gì? - Cĩ 2 mùa rõ rệt mùa mư và mùa khơ - Nêu đặc điểm về sơng, suối , hồ cĩ lượng nuwocs như thế nào? - Đất đai cĩ đặc điểm gì? - Diện tích rừng như thế nào? HĐ3: Sự phân bố dân cư - Dân cư xã? - Cĩ dân tộc tại chỗ khơng? - Cĩ những dân tộc nào? - Cĩ mấy thơn? - Dân cư sơng tập trun gở vùng nào? Làm nghề gì là chủ yếu? - Cĩ nhiều sơng , suối nhỏ, hệ thống ao hồ nhiều nhưng khơng lớn, cĩ 1 con sơng chảy qua giáp giữa Phú Lộc và Tam Giang, đĩ là sơng Krơng Năng - Lượng nước thay đổi theo mùa, mùa mưa nước lớn,nhưng rút mau, mùa khơ nước cạn. - Phần lớn là đất đỏ Ba zan màu mỡ - Rừng tự nhiên bị tàn phá – rừng cao su là chủ yếu - dân khá đơng khoảng 19 000 người - Số dân tộc tại chỗ khơng cĩ chủ yếu là dân ở TT – Huế và 1 ssoos dân ở phía Bắc chuyển đến. - chủ yếu là dân tộc Kinh, và cĩ dân tộc tày, Nùng Thái. - Cĩ 17 thơn - Tập trung ở trung tâm xã và làm nghề nơng. 3. Củng cố - dặn dị: - GV hệ thống nội dung bài - liên hệ -Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị tiết sau tìm hiểu về các loại cây trồng - Nhận xét tiết học Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 62:ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thể loại văn tả cảnh, học sinh biết lập một dàn ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý của riêng mình. 2. Kĩ năng: - Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với từ ngữ thích hợp, cử chỉ, giọng nói tự nhiên, tự tin bài văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh). 2. bài mới: a)Giới thiệu bài mới: trực tiếp b) Nội dung v Hoạt động 1: Lập dàn ý. Giáo viên lưu ý học sinh. + Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc. + Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh. Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét nhanh. Sau đây là ví dụ về dàn ý bài văn tả cảnh trường trước buổi học: Mở bài: Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà 3 tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả mát bóng râm. Cảnh trường trước buổi giờ học buổi sáng thật sinh động. b) Thân bài: Vài chục phút nữa mới tới giờ học. Trước mỗi cửa lớp lác đác 1, 2 học sinh đến trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảy Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. Côâ Hiệu trưởng nhìn bao quát ngôi trường kiểm tra sự chuẩn bị, là Quốc kỳ bay trên cột cờ ,những bồn hoa dưới chân cột Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng mở, nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống. c) Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Mái trường này chứng kiến những năm đầu đi học của em. v Hoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2:SGK trang 134 Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp. Nhận xét tiết học. 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn. Học sinh làm việc cá nhân. Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở). Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. Cả lớp nhận xét. 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp nhận xét. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói. Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: