Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 32 (chuẩn kiến thức)

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 32 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 32 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn : 22-4-12
Ngày giảng:23-4-12
Tiết 1 :Tập đọc 
út Vịnh
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ: GV cho HS đọc bài (Bầm ơi).
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và GTB...
a- HD HS luyện đọc
+GV cho 1 HS đọc bài đọc.
+ G ọi HS chia đoạn.
+GV gọi HS đọc nối tiếp bài lần 1:
HS đọc đúng các từ khó trong bài
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ
- GV đọc mẫu toàn bài.
b- HD HS tìm hiểu nội dung: 
? Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
? Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
? Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
?Em học tập được điều gì ở út Vịnh?
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c- HD HS luyện đọc diễn cảm:
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc
- HS đọc bài
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+. chia 4Đoạn: Đ1:Từ đầulờn tàu , Đ2 tiếpnhư võy nữa. Đ3 
tiếptàu hoả đến. Đ4 Cũn lại
+ HS đọc nối tiếp
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh, lúc thì ái đó tháo cả ốc.
-PT em yêu đường sắt quê em.
-Thuyết phục Sơn một bạn nghịch nhất lớp...
- út Vịnh thấy Hoa và Lan đang chơi chuyền thẻ trên đường tàu
- út Vịnh lao ra và hét lớn...
-ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
- Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thự hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Tiết 2 : Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Biết 
+ Thực hành phép chia. 
+ Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
+Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài 4 tiết trước.
- GV cho HS nhận xét chữa.
3.Bài mới.
a. Hướng dẫn ôn tập
BT1 - GV cho HS đọc bài toán1 và hướng dẫn HS ; 
- Cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Cho HS nhắc lại cách chia phân số cho STN, chia số tự nhiên cho phân số, chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP
BT2:
- GV cho HS làm bài tập 2 vào vở.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Gọi HS nêu các quy tắc chia nhẩm cho 0,1 ; 0,010,5 ; 0,25..
BT 3: 
- GV cho HS đọc bài toán3,
- HS làm bài 
- Gv cho HS nhận xét chữa.
BT4: (HS khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu 
- GV gọi HS trả lời miệng
4.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
Bài1:
- HS tự làm bài vào vở
 - HS lần lượt đọc kết quả từng ý
- HS khác nhận xét
- HS nêu
Bài2:
-Hs làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
 - HS nêu quy tắc chia nhẩm 
Bài3:
- HS làm bài 
- HS nhận xét bài làm.
Bài 4: HS trả lời miệng khoanh vào D
Tiết 3 : Đạo đức
Dành cho địa phương: em yêu quê mình
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về chủ đề: Em yêu quê hương. HS viết được tên quê hương mình, có thái độ thích hợp với quê hương mình.
- Có những kiến thức, kĩ năng thực hành những chuẩn mực hành vi ở nơi sinh sống.
- GD lòng yêu quê hương
II. Đồ dùng dạy học:
Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Làm bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
BT: Em hãy viết về quê hương mình bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây:
a, Quê em ở xã.huyện..tỉnh.
b, Quê em có nghề truyền thống là.
c, Hằng năm quê em có tổ chức hội làng vào ngày..
d, Quê em có các di tích lịch sử là.
- GV gọi 2-3 HS trình bày. Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt đưa ra ý kiến . HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ từ
a, Yêu quê hương thì phải thường xuyên về thăm quê.
b, Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương là thể hiện lòng yêu quê hương.
c, Yêu quê hương thì phải sống ở quê hương.
d, Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương là biểu hiện của lòng yêu quê hương.
đ, Chỉ người giàu mới cần có trách nhiệm đóng góp xây dựng quê hương .
e, Cần phải giữ gìn và phát huy nghề truyền thống ở quê hương
g, Chỉ cần tham gia xây dựng nơi mình đang sống.
- GV chốt lại các ý đúng.
- HS liên hệ với những việc làm góp phần xây dựng bảo vệ quê hương.
* Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
- GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ :
+ Nghe tin quê mình bị bão lụt, tàn phá, em sẽ làm gì?
+ Được biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng em sẽ làm gì?
+ Hãy ghi lại 1 việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hương
- GV kết luận: 
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS liên hệ, thực hành.
Tiết 4 : Tiếng Việt (ôn)
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: 
Đỏnh cỏc dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đõy vào ụ trống. Cho biết mỗi dấu cõu ấy được dựng làm gỡ?
Mớt làm thơ
 Ở thành phố Tớ Hon, nổi tiếng nhất là Mớt  Người ta gọi cậu như vậy vỡ cậu chẳng biết gỡ.
 Tuy thế, dạo này Mớt lại ham học hỏi  Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ  Hoa Giấy hỏi :
- Cậu cú biết thế nào là vần thơ khụng 
- Vần thơ là cỏi gỡ 
- Hai từ cú vần cuối giống nhau thỡ gọi là vần  Vớ dụ : vịt – thịt ; cỏo – gỏo  Bõy giờ cậu hóy tỡm một từ vần với bộ 
- Phộ  Mớt đỏp
- Phộ là gỡ  Vần thỡ vần nhưng phải cú nghĩa chứ
- Mỡnh hiểu rồi  Thật kỡ diệu  Mớt kờu lờn 
 Về đến nhà, Mớt bắt tay ngay vào việc  Cậu đi đi lại lại, vũ đầu bứt tai  Đến tối thỡ bài thơ hoàn thành 
Bài tập 2:
 Viết một đoạn văn, trong đú cú ớt nhất một dấu phẩy ngăn cỏch cỏc bộ phận cựng chức vụ trong cõu, một dấu phẩy ngăn cỏch trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu cõu ngăn cỏch cỏc vế trong cõu ghộp.
Bài tập 3: 
 Đặt cõu về chủ đề học tập.
a/ Một cõu cú dấu phẩy ngăn cỏch trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
b/ Một cõu cú dấu phẩy ngăn cỏch cỏc vế trong cõu ghộp.
c/ Một cõu cú dấu phẩy ngăn cỏch cỏc bộ phận cựng chức vụ trong cõu.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Bài làm: 
 Ở thành phố Tớ Hon, nổi tiếng nhất là Mớt. Người ta gọi cậu như vậy vỡ cậu chẳng biết gỡ.
 Tuy thế, dạo này Mớt lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi :
- Cậu cú biết thế nào là vần thơ khụng?
- Vần thơ là cỏi gỡ?
- Hai từ cú vần cuối giống nhau thỡ gọi là vần. Vớ dụ : vịt – thịt ; cỏo – tỏo. Bõy giờ cậu hóy tỡm một từ vần với từ “bộ”?
- Phộ. Mớt đỏp.
- Phộ là gỡ ? Vần thỡ vần nhưng phải cú nghĩa chứ !
- Mỡnh hiểu rồi ! Thật kỡ diệu. Mớt kờu lờn.
 Về đến nhà, Mớt bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vũ đầu bứt tai. Đến tối thỡ bài thơ hoàn thành.
*Tỏc dụng của mỗi loại dấu cõu:
- Dấu chấm dựng để kết thỳc cõu kể.
- Dấu chấm hỏi dựng dể kết thỳc cõu hỏi.
- Dấu chấm than dựng để kết thỳc cõu cảm.
Bài làm:
 Trong lớp em, cỏc bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyờn đều học giỏi toỏn. Cỏc bạn ấy rất say mờ học tập, chỗ nào khụng hiểu là cỏc bạn hỏi ngay cụ giỏo. Về nhà cỏc bạn giỳp đỡ gia đỡnh, đến lớp cỏc bạn giỳp đỡ những bạn học yếu. Chỳng em ai cũng quý cỏc bạn.
Bài làm:
a/ Sỏng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật.
b/ Trời xanh cao, giú nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ cỏc khu vườn hoa của nhà trường.
c/ Em dậy sớm đỏnh răng, rửa mặt, ăn sỏng.
 - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn : 22-4-12
Ngày giảng :24-4-12
Tiết 1 : Chính tả
Nhớ - viết: Bầm ơi
Luyên tập viết hoa
I. Mục tiêu: 
1.Nhớ - viết đúng chính tả; Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
	2.Làm được BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. Bài cũ:
- 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các huân chương của nước ta.
.
2. Bài mới: a) GTB: Nêu MĐ , YC tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó:
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc Y/C BT, 1hs nêu lại Y/C.
. Cả lớp cùng nhận xột, bổ sung. GV chốt lại ý BT2: 1 hs đọc Y/C BT, 1hs nêu lại Y/C.
. HS làm bài vào vở.
. HS thi đua trình bày bài làm
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xột tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau....
+2, 3 HS lên bảng viết .
+Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét...
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài. 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ: rét, lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non...
-HS viết chính tả
-HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- Một hs đọc y/c bài tập.
-HS lên bảng làm bài
. HS thi đua trình bày bài làm.
 -1 hs đọc Y/C BT, 1hs nêu lại Y/C.
. HS thi đua trình bày bài làm 
Tiết 2 : Khoa học
 Tài nguyên thiên nhiên 
Tích hợp giáo dục sdnltk&hq 
I- Mục tiêu
 N ... y ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
? Hãy nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm .
- GV chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.
- HS nhận phiếu và làm bài.
+ than, đất, nước, thức ăn..
+ khí thải của chất đốt, của các nhà máy, rác thải của người và gia súc..
- HS trình bày bài làm
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày.
+Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái môi trường đất, không khí, nước
- HS đọc mục bạn cần biết.
Tiết 4 : Toán (ôn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiờu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phộp nhõn chia phõn số, số tự nhiờn và số thập phõn
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng:
a) Chữ số 5 trong số thập phõn 94,258 cú giỏ trị là:
A. 5 B. C. D. 
b) 2 giờ 15 phỳt = ...giờ 
A.2.15 giờ B. 2,25 giờ
C.2,35 giờ D. 2,45 giờ
Bài tập 2: 
 Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6
 c) 204,48 : 48
Bài tập3:
 Tớnh bằng cỏch thuận tiện:
a) 0,25 5,87 40
b) 7,48 99 + 7,48
c)98,45 – 41,82 – 35,63
Bài tập4: (HSKG)
 Một ụ tụ đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ụ tụ đú đi trong giờ được bao nhiờu km?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
Đỏp ỏn:
a) 6,5 b) 2,35
 c) 4,26
Lời giải: 
a) 0,25 5,87 40
 = (0,25 40) 5,87
 = 10 5,87
 = 58,7
b) 7,48 99 + 7,48
 = 7,48 99 + 7,48 1
 = 7,48 ( 99 + 1)
 = 7,48 100
 = 748
c) 98,45 – 41,82 – 35,63
 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63)
 = 98,45 - 77,45
 = 21
Lời giải: 
Đổi: = 1,5 giờ
Vận tốc của ụ tụ đú là:
 21 : 0,5 = 42 (km/giờ)
Quóng đường ụ tụ đi trong 1,5 giờ là:
 42 1,5 = 63 (km)
 Đỏp số: 63 km
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Toán (ôn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiờu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tớch cỏc hỡnh.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng:
a) = ....%
A. 60% B. 30% C. 40% 
b) = ...%
A.40% B.20% C.80%
c) = ...% 
A.15% B. 45% C. 90%
Bài tập 2: 
 Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đú đó làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đú cũn phải làm bao nhiờu sản phẩm nữa?
Bài tập3:
 Một khu vườn hỡnh chữ nhật cú chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. 
a) Tớnh chu vi khu vườn đú?
b) Tớnh diện tớch khu vườn đú ra m2 ; ha?
Bài tập4: (HSKG)
 Trờn bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 cú sơ đồ một hỡnh thang với đỏy lớn là 6 cm, đỏy bộ 5 cm, chiều cao 4 cm.Tớnh diện tớch mảnh đất đú ra m2?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Đỏp ỏn:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào A
 Lời giải : 
Số sản phẩm đó làm được là:
 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm cũn phải làm là:
 520 – 338 = 182 (sản phẩm)
 Đỏp số: 182 sản phẩm.
Lời giải: 
Chiều dài của khu vườn đú là:
 80 : 2 3 = 120 (m)
Chu vi của khu vườn đú là:
 (120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tớch của khu vườn đú là:
120 80 = 9600 (m2)
 Đỏp số: 400m; 9600m2
Lời giải: 
Đỏy lớn trờn thực tế là:
 1000 6 = 6000 (cm) = 6m
Đỏy bộ trờn thực tế là:
 1000 5 = 5000 (cm) = 5m
Chiều cao trờn thực tế là:
 1000 4 = 4000 (cm) = 4m
Diện tớch của mảnh đất là:
 (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) 
 Đỏp số: 22 m2 
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 6 : Tiếng Việt (ôn)
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiờu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn trỡnh bày 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: 
Đọc đoạn văn và trả lời cỏc cõu hỏi:
Cõy bàng
 Cú những cõy mựa nào cũng đẹp như cõy bàng. Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh. Sang hố, lỏ lờn thật dày, ỏnh sỏng xuyờn qua chỉ cũn là màu nhọc bớch. Khi lỏ bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mựa thu. Sang đến những ngày cuối đụng, mựa lỏ bàng rụng, nú lại cú vẻ đẹp riờng. Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kỡ ảo trong “gam” đỏ của nú, tụi cú thể nhỡn cả ngày khụng chỏn. Năm nào tụi cũng chọn lấy mấy lỏ thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lờn bàn viết. Bạn cú nú gợi chất liệu gỡ khụng? Chất “sơn mài”
H: Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự nào? 
H: Tỏc giả quan sỏt bằng giỏc quan nào? H: Tỡm hỡnh ảnh so sỏnh được tỏc giả sử dụng để tả cõy bàng.
Bài tập 2: 
 Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cõy : lỏ, hoa, quả, rễ hoặc thõn cú sử dụng hỡnh ảnh nhõn húa.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn trỡnh bày 
Bài làm
 Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự thời gian như:
- Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh.
- Mựa hố, lỏ trờn cõy thật dày.
- Mựa thu, lỏ bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mựa đụng, lỏ bàng rụng
- Tỏc giả quan sỏt cõy bàng bằng cỏc giỏc quan : Thị giỏc.
- Tỏc giả sử dụng hỡnh ảnh so sỏnh: Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy.
Bài làm
Cõy bàng trước cửa lớp được cụ giỏo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cỏch đõy mấy năm. Bõy giờ đó cao, cú tới bốn tầng tỏn lỏ. Những tỏn lỏ bàng xũe rộng như chiếc ụ khổng lồ tỏa mỏt cả gúc sõn trường. Những chiếc lỏ bàng to, khẽ đưa trong giú như bàn tay vẫy vẫy.
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn : 22-4-12
Ngày giảng :27-4-12
Tiết 1 : Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, 
III- Các hoạt động dạy- học:
GV
	HS
1. ÔĐ tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1 tiết trước.
- GV nhận xết chữa.
2. Dạy bài mới:
Bài1:
- GV cho HS đọc đề toán. GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 là thế nào?
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
BT2:
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS chữa bài .
BT3:
- GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm
- GV cho HS nhận xét.
BT4: Gọi HS đọc đề toán 
- Gội HS nhận xét bài và chữa
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách tính DT hình chữ nhật, hình vuông, hình thang.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính diện tích, thể tích 1 số hình.
- 1 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài1:
- HS đọc đề toán, làm bài và chữa.
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài2:
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
 - HS nêu cách tính diện tích hình vuông 
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài.
Bài4:
- HS đọc bài và làm bài
- HS nhận xét chữa
- HS nêu cách tính chiều cao hình thang khi biết DT, Đáy lớn, đáy bé
Tiết 2 : Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức. 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
?Dấu hiệu nào dùng để nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và CB bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em. 
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
B3- hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào vở . Một hs làm bảng phụ .
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
Tiết 3 : Tập làm văn
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I- Mục tiêu:
 Giúp HS:
 Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ
- Kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài và gợi ý viết bài văn tả cảnh
- GV nhắc HS : Có thể dùng đoạn văn tả 
 đã viết ở tiết trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài. 
c) HS viết bài
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 33: Ôn tập tả người. 
- HS đặt dàn bài đã lập lên bàn.
- HS nghe .
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- HS nghe giáo viên hướng dẫn.
- HS viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 32 NGO PHUONG.doc