Giáo án khối 5 - Tuần 8

Giáo án khối 5 - Tuần 8

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1/ Hiểu nội dung chính của bi: tình cm yu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . (Trả lời được các CH 1,2,4)

2/ ¬ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

3/** Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

-Tranh minh hoạ trong sch gio khoa, tìm thm tranh , ảnh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiết 2
Môn: Tập đọc
Bài: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Hiểu nội dung chính của bi: tình cm yu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . (Trả lời được các CH 1,2,4)
2/  Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3/** Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Tranh minh hoạ trong sch gio khoa, tìm thm tranh , ảnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8’
12’
10’
10’
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Gọi HS lên bốc thăm để đọc 3 đoạn của bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà.
và TLCH
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Mời 3 HS đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
- Mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
(GV đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) ® Giáo viên treo ảnh ® Giáo viên giải thích từ khó 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 3 :TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1, 3
- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Nêu ý đoạn 1? 
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
- Nêu ý đoạn 2
- Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3 
- Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Các nhóm trình bày kết quả 
- Nhận xét chốt từng ý
** GD HS Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
Hoạt động 4 :TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1, 3
L. đọc diễn cảm 
- Cho HS tìm giọng đọc
Ÿ Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh 
- HDHS nêu nội dung chính của bài.
- Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- 3 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh luyện đọc các từ khó 
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn 
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa”...“mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp theo từng đoạn 
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
- Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang...
- Học sinh nêu các từ khó khác.
- Học sinh nghe, nhận diện giọng đọc 
- Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ
- Đọc đoạn 1
-Một vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi 
- Ý đoạn 1:Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Đọc đoạn 2
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc dễ thương, 
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.đáng yêu 
- Đọc đoạn 3
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- Đọc lại toàn bài
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một 
-.Đại diện các nhóm lần lược lên trình bày. trong nhóm bổ xung
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- HS nêu cách đọc của từng đoạn
- 1 học sinh đọc lại
- Thi đọc nhóm 3
- Lớp nhận xét, bình chọn 
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3
Môn: Toán
Bài: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1- Biết viết thêm chữ số 0 bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi 
2- Làm được các bài tập 1; 2
3- GD ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
7’
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Gọi HS ln lm BT
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
- Học sinh sửa bài 2b, c, /42 (SGK). 
- Lớp nhận xét
1’
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1
-Nhắc lại
- Hoạt động cá nhân
15’
Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
a) Giáo viên đưa ví dụ: 8dm ? 80cm HDHS phân tích:
 8dm = 0,8m 80cm = 0,80m
Nên: 0,8m = 0,80m 
Vậy:0,8 = 0,80 hoặc 0,80 = 0,8
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
- Học sinh nêu kết luận (1)
b) Dựa vào ví dụ sau, YC HS tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
0,90,900.0,90000
7,857,850708500
- Lần lượt điền dấu > ,< , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Yêu cầu học sinh rút kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
17’
Hoạt động 3 :TC HĐ nhóm,CN. GQMT 2, 3
- Hoạt động lớp 
Bài 1:
- Cho hs làm bảng con
- Nhận xét bài làm của HS
- 1 HS đọc yêu cầu bài
7,800=7,8
Bài 2: 
- Cho HS làm 
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu đề 
- Học sinh làm bài vào vơ
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 
- dặn làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học
Tiết 5
Môn: Đạo đức
Bài: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người nhớ ơn tổ tiên.
-Học sinh biết làm những việc phù hợp khả năng thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 
 HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 học sinh 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
+ Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
- Hoạt động nhóm (6 nhóm) 
+ Tiến hành: 
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
+ Mục tiêu : HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
- Hoạt động lớp 
+ Tiến hành: 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- Khoảng 5 em 
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
- HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Mục tiêu : Giúp HS củng cố bài học .
- Hoạt động lớp 
+ Tiến hành: 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng 
- Tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Bài: Kì diệu rừng xanh
I/ Yêu cầu cần đạt:
1/ Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điện vào ô trống (BT3).
2/ Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
3/ Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp kẻ mơ hình cấu tạo vần.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8’
20’
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh. 
+ Sớm thăm tối viếng 
+ Trọng nghĩa khinh tài 
+ Ở hiền gặp lành
 - Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2, 3
- 3 học sinh viết bảng lớp , Lớp viết nháp 
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. 
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. 
- Học sinh lắng nghe 
- YC HS nêu một số từ ngữ dễ viết sai 
-YC HS nhắc lại cch viết và cách trình bày vở
- Viết bảng con :mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt
- Đọc cho hs viết bài
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm –trả bài 5-7 vở 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở
12’
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm
- Mời 2 nhóm thi làm
- Hs gạch chân các tiếng có chứa yê, ya. 
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên nhận xét chốt lại kq
- Lớp nhận xét 
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề 
- Giáo viên nhận xét
- HS làm bài theo nhóm, trình bày KQ 
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
Ÿ Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề 
- Lớp quan sát tranh ở SGK. Lm theo nhóm đôi 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung 
- Dặn HS về học bài. CB bài:
- Nhận xét tiết học
Tiêt 2
Môn: Toán
Bài: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1- Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
2- Làm được các bài tập 1; 2
3 ... nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp về HIV/ AIDS (theo câu hỏi SGK).
- Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về HIV/ AIDS.
Kết luận: GV cung cấp thêm thônh tin cho HS hiểu về HIV/ AIDS.
Hoạt động 4: TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2, 4.2
Cách phòng tránh HIV/ AIDS
- Cho HS quan sát tranh minh họa trang 35 và đọc các thông tin.
- Hỏi: Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/ AIDS?
- Nhận xét, khen ngợi 
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự lựa chọn nội dung, hình thức tuyên truyền và thực hiện.
- Tổ chức cho HS thi tuyên truyền.
- Nhận xét, tổng kết cuộc thi.
- HD HS rt nội dung chính của bi
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - HS trả lời câu hỏi
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
- HS nhắc lại,
Hỏi-đáp với chuyên gia
- Lớp nu cu hỏi cho 1 bạn giải đáp
- HS trình bày những điều mình biết, sưu tầm được về bệnh AIDS.
 Lm việc nhóm
 - Trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Đại diện lên bc kq của nhóm mình
- Lời giải đúng: 1.c ; 3.d ; 5.a ; 2.b ; 4.e
 - HS cả lớp nghe và thảo luận để trả lời câu hỏi các bạn đưa ra.
 - 4 HS nối tiếp nhau đọc thông tin.
- Tiếp nối nhau, phát biểu ý kiến trước lớp.
 - Hoạt động trong nhóm (viết lời tuyên truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên truyền, vận động phòng tránh HIV/ AIDS.
- Các nhóm lên tham gia cuộc thi. 
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Môn: Tập làm văn
Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu: 
1- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1). Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2) 
2- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
3- Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp.
II.Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ ; bảng phụ.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
15’
17'
Hoạt động 1: TC lm việc CN
- Gọi 2, 3 HS đọc bài ở nhà. 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1
+ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 2 
- Cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi.
? Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp? Tại sao em biết điều đó?
? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn?
- Nhận xét, sửa sai.
+ Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS hoạt động nhóm 4.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi đề bài lên bảng, gach dưới các từ quan trọng.
- Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn mở bài và đoạn kết bài. 
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc bài văn đã chuẩn bị cho HS nghe.
- Về nhà hoàn thành bài tập 3.
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
- 3 HS lên đọc phần văn của bài văn tả cảnh ở địa phương em.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lớp thảo luận theo nhóm cặp đôi.
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia làm 4 nhóm, nhận giấy khổ to, trao đổi thảo luận viết vào giấy.
. Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
. Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khẳn định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác 
- 1 nhóm báo cáo kq’ các nhóm khác bổ sung.
Thực hành viết mở bài và kết bài của bài bài văn. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở.
- HS đọc làm vào giấy cở to
- HS đính bài làm giấy khổ to lên bảng. 
- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe và nêu nhận xét.
- Nhắc lại cách viết bài văn có mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Môn: Kỹ thuật
Bài: NẤUCƠM (Tiết 2)
I-Mục tiêu :HS cần phải :
-Biết cách nấu cơm.
-Biết vận dụng kiến thức đã học vào nấu ăn trong gia đình để giúp đỡ bố mẹ.
II-Đồ dùng dạy học :
-Gạo tẻ,nồi cơm điện,rá vo gạo,lon đong gạo, đũa sơ cơm,xô chứa nước.
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
-Nêu các dụng cụ và nguyên liệu chuẩn bị nấu cơm.
-Nêu các bước thực hiện nấu cơm bằng bếp đun.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới : 
*.Giới thiệu bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu cách nấu cơm gia đình:
HĐ2:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện:
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Liên hệ GDHS: thực hành ở gia đình.
-Bài sau: 
2 HS
-HS tự kiểm tra đồ dùng học tập.
Hs biết được có hai cách nấu cơm đó là nấu cơm điện và nấu cơm bếp.
-Hsnêu được ưu,nhược điểm của hai cách nấu cơm.
-HS nêu được những dụng cụ và nguyên liệu cần dùng để nấu cơm: nồi cơm điện,gạo.
-Nêu được cách làm sạch gạo. (như tiết trước)
-Nêu được các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện:
(Nhặt thóc,vo gạo,tráng sạch nồi nấu, cho nước vào nồi,san đều gạo trong nồi,lau khô đáy nồi,đậy nắp-cắm điện và bậc nấc nấu(nấc Cook).Sau 8-10 phút cơm chín.
Tiết 4 
Môn: Toán
Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Yu cầu cần đạt: 
1- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
2- Làm được các bài tập: Bài 1; 2; 3
3- GD ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác 
II. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
16’
16’
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- Gọi HS lên làm BT ở VBT
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1, 2, 3
Ví dụ 1: 
- Em hãy viết STP thích hợp vo chỗ chấm
- Mời em  lên bảng viết số 
* Ví dụ 2: 
- Em hãy viết STP thích hợp vào chỗ chấm
- Mời em  lên bảng viết số 
Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2, 3
Bi tập1 : 
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Mời em  và em  lên bảng viết
- Cả lớp làm bài vào vở và theo dõi n làm trên bảng, nhận xét gì về bài làm của bạn
Bài tập 2: 
- Bi tập yêu cầu ta làm gì?
- Mời em  và em  lên bảng viết
- Cả lớp làm bài vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng, nhận xét gì về bài làm của bạn
Bài tập 3: 
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Mời em  và em  lên bảng viết
- Cả lớp làm bài vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng, nhận xét gì về bài làm của bạn
- YCHS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Làm bài nhà Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà
- 6m4dm = 6m = 6,4m
 Vậy 6m4dm = 6,4 m
3m5cm = 3m = 3,05m
Vậy 3m5cm = 3,05 m
- Viết STP thích hợp vo chỗ chấm
1a. 8m 6dm = 8m = 8,6 m
 b. 2dm 2cm = 2dm = 2,2 dm
c. 3m 7cm = 3 m = 3,07m
d. 23m 13cm = 23m = 23,13m
- Viết các số đo sau dưới dạng STP
a. 3m4dm = 3,4m ; 2m5cm = 2,05m
b. 8dm7cm = 8,7dm ; 4dm32mm = 4,32dm
- Viết STP thích hợp vào chỗ chấm
a. 5km 302m = 5,302km 
b. 5km75m = 5,075km
c. 302m = 0,302km
-Nhận xt tiết học,
Tiết 5
Môn: Địa lý
Bài: DÂN SỐ NƯỚC TA
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1.1- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của VN.
1.2- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gay nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
2- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sư gia tăng dân số.
* Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
3- * * Thấy mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT (sức ép của dân số đối với MT).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 ( Phóng to ) .
-Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
-Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động 1 : TC làm việc CN
- YCHS nêu đặc điểm chính của 1 số yếu tố tự nhiên của VN.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2. 
- Treo biểu đồ số liệu các nước ĐN Á lên bảng, nêu câu hỏi: 
? Đây là bảng số liệu gì. Các số liệu trong bảng được thống kê vào năm nào.
? Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị gì.
- Goi HS lên bảng đọc tên các nước trong bảng
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Cho HS hoạt động cá nhân.
- Thu phiếu học tập.
- Nhận xét, sửa sai.
* Kết luận ghi bảng: Năm 2004 nước ta có dân số khoảng 82 triệu người. Đứng hàng thứ 3 khu vực ĐN Á. 
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số. 
- Treo biểu đồ DS VN lên bảng, đặt câu hỏi HDHS tìm hiểu.
? Đây là biểu đồ gì.
? Trục ngang, trục dọc của biểu đồ biểu hiện điều gì.
- Cho HS dựa vào biểu đồ để nhận xét tình hình gia tăng DS ở VN vào phiếu học tập dược điền sẵn câu hỏi.
- Thu phiếu học tập.
- Nhận xét chốt ý, ghi bảng: Dân số nước ta tăng nhanh 
* Hoạt động 3: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh: 
- Cho HS thảo luận nhóm
? Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì.
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kq’ thảo luận.
- Nhận xét treo bảng phụ ghi kết quả và chót ý.
- Gọi 2 HS nêu tóm tắt nội dung chính của chương trình. 
- Treo bảng ghi nội dung bài học lên bảng.
- Liên hệ giáo dục : thấy mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
 - 3 HS ln bảng
- HS quan sát và nhận xét theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng đọc.
- Nhận phiếu học tập, 1 HS đọc nội dung phiếu:
? Năm 2004, DS nước ta là bao nhiêu triệu người.
? Nước ta có DS đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐN Á.
? Em hãy cho biết nước nào có số dân đông nhất và nước nào có số dân ít nhất khu vực ĐN Á.
- 2 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS nêu:
+ Biểu đồ DS VN qua các năm.
+Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân bằng đơn vị triệu người.
- Nhận phiếu học tập, 1 em đọc nội dung câu hỏi trong phiếu.
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
? Biểu đồ thể hiện những năm nào. Nêu số dân tương ứng với mỗi năm. 
? Từ năm 1979 đến năm 1999 số dân nước ta tăng khoảng bao nhiêu người.
- 2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS nêu bài học
-HS nhận xét tiết học.
 	PHẦN KÍ DUYỆT	Long Điền, ngày 10 thỏng 10năm 2011
Khối trưởng
Hiệu trưởng
	Người soạn
Phan Hoàng Khanh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(2).doc