Giáo án lớp 5 buổi 2 - Tuần 22

Giáo án lớp 5 buổi 2 - Tuần 22

I - Mục tiêu:

Sau khi học HS biết:

- Vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.

- Biết trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).

- Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã(phường)

II - Tài liệu và phương tiện:

- Phiếu học tập

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 buổi 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Ngày soạn: 05/02/2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 02 năm 2011
Tiết 1: đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
I - Mục tiêu:
Sau khi học HS biết:
- vai trò quan trọng của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng ủy ban nhân dân xã(phường)
II - Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu học tập
III- Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải yêu quê hương?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
* Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (phường) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến một vấn đề.
2. các nhóm chuẩn bị.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
4. GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài .
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Tiết 2: hướng dẫn học toán
Luyện tập về tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu :
 Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình xung qunh và diện tích toàn phần.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 VBTT5 (24): Một hình hộp chữ nhật có dài 20dm, rộng 1,5m, cao 12dm. Tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật đó.
	Bài làm
 Đổi: 20dm = 2m ; 12dm = 1,2m
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (2 + 1,5) x 2 x 1,2 = 8,4 (m2)	
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 2 x 1,5 x 2 + 8,4 = 14,4 (m2)
Đáp số : a/ 8,4m2
 b/ 14,4m2
Bài tập 2 VBTT5 (24): Học sinh đọc bài và làm bài vào vở.
Bài làm
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 ( (m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số : a/ m2	b/m2
Bài tập 3 VBTT5 (24) : Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m là :
 A. 1,6m2	B. 3,2m2	C. 4,3m2	D. 3,75m2
Bài tập 4: HS đọc đề bài sau đó tự làm vào vở bài tập
Gọi HS chữa bài
Bài giải
Chu vi mặt đáy của chiếc thùng đó là:
(8 + 5) x 2 = 26 (dm)
Diện tích xung quanh của chiếc thùng đó là:
 26 x 4 = 104 (dm)
Diện tích hai mặt đáy của chiếc hộp đó là:
 8 x 5 x 2 = 80 (dm) 
Diện tích được sơn là:
 104 + 80 = 184 (dm) 
 Đáp số: 184 dm 
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài .
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Tiết: 3
Luyện viết
Bài 22
I. Mục tiêu:
Rèn chữ viết cho HS.
- Yêu câu hS viết đúng, đẹp, đảm bảo thời gian quy định 
Rèn cho HS kĩ năng viết chữ đứng nét thanh nét đậm
Trình bày bài đúng quy định . Viết đúng các chữ hoa theo yêu cầu của bài
Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Chuẩn bị:
- Vở luyện viết lớp 5 tập 1.
- Bút nét thanh, nét đậm.
III. Các bước lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở luyện viết của HS, bút.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài giảng:
- Yêu cầu HS mở vở luyện viết (tr1)
- Gọi HS đọc bài viết.
GV đặt câu hỏi để khai thác bài viết:
- Bài viết được trình bày theo thể loại nào?
- Trong bài viết có những con chữ nào được viết hoa?
- Những con chữ viết hoa cao mấy ly?
- Những con chữ viết thường cao mấy ly?
- Bài viết được trình bày như thế nào?
- Nội dung bài viết nói gì?
c) HS viết bài:
- GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chưa đạt.
d) Chấm bài, nhận xét đánh giá.
- GV chấm khoảng 6-7 bài; nhận xét kĩ, cụ thể từng bài.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS có bài viết đẹp đung quy định.
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
- Chấm vở của 1 vài HS nhận xét.
- HS đọc bài viết
- Bài viết được trình bày dưới dạng thể thơ lục bát.
- Những chữ được viết hoa trong bài viết 
là: R; A; H; Q.
Những con chữ này được trình bày cao hai ly rưỡi.
- HS tả lời
- HS chú ý viết bài.
------------------------------@&?------------------------------
Ngày soạn:06/02/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 08/02/2011
Tiết 1: Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu 
(Tiết 1)
I. Mục đớch yờu cầu.
HS cần phải:
- Chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đỳng kĩ thuật, đỳng quy trỡnh theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và cú thể chuyển động được.
- (HS khỏ-giỏi) Lắp được xe cần cẩu đỳng kĩ thuật, đỳng quy trỡnh theo mẫu. Xe lắp chắc, chuyển động dễ dàng, tay quay, dõy tời quấn vào, nhả ra được.
- Rốn luyện tớnh cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dựng dạy-học.
- Mẫu xe cần cẩu đó lắp sẵn.
- Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
III. Cỏc hoạt động dạy-học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dựng học tập của học sinh.
3. Bài mới. - Giới thiệu bài (nờu mục đớch, yờu cầu của bài)
- Nờu tỏc dụng của xe cần cẩu trong thực tế : Xe cần cẩu được dựng để nõng hàng, nõng cỏc vật nặng ở cảng hoặc ở cỏc cụng trỡnh xõy dựng
- Ghi đầu bài.
 GV
 HS
- Gọi hs nờu lại cỏc bước lắp xe cần cẩu.
HĐ1: Học sinh thực hành lắp xe cần cẩu.
1. Chọn chi tiết.
- Gv cho hs chọn đỳng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp cỏc chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
2. Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk để toàn lớp nắm vững quy trỡnh lắp xe cần cẩu.
- Yờu cầu hs phải quan sỏt kĩ cỏc hỡnh trong sgk và nội dung của từng bước lắp.
- Trong quỏ trỡnh hs lắp, nhắc hs cần lưu ý:
+ Vị trớ trong, ngoài của cỏc chi tiết và vị trớ của cỏc lỗ khi lắp cỏc thanmh giằng ở giỏ đỡ cần cẩu (H.2-SGK)
+ Phõn biệt mặt phải và mặt trỏi để sử dụng vớt khi lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- Quan sỏt uốn nắn kịp thời những cặp lắp cũn lỳng tỳng.
3. Lắp rỏp xe cần cẩu (H1- sgk)
- Nhắc hs chỳ ý đến độ chặt của cỏc mối ghộp và độ nghiờng của cần cẩu.
- Nhắc hs khi lắp rỏp xong cần :
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dõy tời quấn vào, nhả ra cú dễ dàng khụng.
+ Kiểm tra cần cẩu cú quay được theo cỏc hướng và cú nõng hàng lờn và hạ hàng xuống khụng.
HĐ 2: Đỏnh giỏ sản phẩm.
- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Nhận xột đỏnh giỏ sản phẩm theo cỏc tiờu chuẩn: Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành(B). Những cặp hs hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yờu cầu kĩ thuật thỡ đỏnh giỏ ở mức hoàn thành tốt.
- Hướng dẫn hs thỏo rời cỏc chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trớ quy định.
4. Củng cố.
- Hóy nờu cỏc bước lắp xe cần cẩu ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.
5. Dặn dũ.
- Chuẩn bị bài sau học thực hành lắp xe ben.
* Nhận xột tiết học.
- Hs nờu
- Cần lắp 5 bộ phận: giỏ đỡ cẩu; cần cẩu; rũng rọc; dõy tời, trục bỏnh xe.
-Hs chọn đỳng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp cỏc chi tiết đó chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
- 2 hs đọc ghi nhớ trong sgk
- HS thực hành lắp theo cặp.
- Lắp rỏp theo cỏc bước trong sgk
- Cỏc cặp trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp cựng gv nhận xột đỏnh giỏ sản phẩm theo cỏc yờu cầu:
+ Xe lắp chắc chắn khụng xộc xệch.
+ Xe chuyển động được.
+ Khi quay tay quay, dõy tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng anh
GV chuyên dạy
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đọc sách
Đọc chuyện cổ tích
I. Yêu cầu:
- HS cần tuân theo những nội quy của phòng đọc.
- Biết thường thức những câu chuyện cổ tích dành cho Thiếu nhi.
- HS cần nắm được sơ qua nội dung câu chuyện mà mình đã được đọc.
- Nắm được ý nghía của câu chuyện mà bản thân đã được đọc.
- Rèn đọc hay đúng quy định.
II. Chuẩn bị:
- Phòng đọc, bàn nghế, chuyện cổ tích dành cho Thiếu nhi.
III. Các hoạt động chính:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra tài liệu đọc.
3. Nội dung:
a) Vào phòng đọc:
- HS xếp hàng vào phòng đọc.
- HS ngồi vào vị trí đọc truyện.
b) Phát chuyện:
- GV phát chuyện cho HS.
c) HS đọc truyện:
* Chú ý: Nếu trường hợp HS đọc xong chuyện được phát thì HS có thể đổi truyện cho nhau hoặc đổi chuyện tại thư viện.
Trong khi đọc truyện cần đọc nhỏ, không xô đẩy chen lấn, tranh dành nhau truyện.
- GV trực tiếp quản HS đẻ kịp thời nhắc nhở uốn nắn
- Trong khi đọc HS cần ngồi đúng tư thế.
4. Kết thúc tiết đọc tuyện:
- GV hỏi một số HS về ý nghĩa của câu chuyện mà em đã được đọc.
- Nêu cảm nghĩ của em về tiết đọc truyện hôm nay.
- GV nhận xét tiết đọc chuyện.
5. Dặn dò: 
- Về các em tìm những câu chuyện hay dành cho Thiếu nhi để đọc và kể cho mọi người nghe.
-----------------------------------------@&?---------------------------------------
Ngày soạn:07/02/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/02/2011
Tiết 1: Lịch sử
 Bài 22: Bến tre đồng khởi
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	-Cuối năm 1959 đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bền Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”).
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao nước nhà bị chia cắt? 
-Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
3. Bài mới: 
-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng
nổ phong trào “Đồng khởi”?
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào ... h làm bảng, cả lớp chữa bài.
Bài làm
Diện tích một mặt của hình lập phương thứ nhất là :
54 : 6 = 9 (cm2)
Cạnh của hình lập phương thứ nhất là 3cm vì 
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích một mặt của hình lập phương thứ hai là :
216 : 6 = 36 (cm2)
Cạnh của hình lập phương thứ hai là 6cm vì 
6 x 6 = 36 (cm2)
Cạnh của hình lập phương thứ hai dài gấp cạnh của hình lập phương thứ nhất là
6 : 3 = 2 (lần)
Đáp số : 2 lần
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài .
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
ôn: TẬP ĐỌC
Lập làng giữ biển
I/ YấU CẦU:
-HS đọc đỳng, diễn cảm bài văn.
-Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
-Viết đoạn 2 đều, đẹp.
-GDHS cú tinh thần xõy dựng đất nước giàu đẹp.
II/ĐỒ DÙNG:
-Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Luyện đọc: 
-Hướng dẫn học sinh đọc.
-Đớnh phần đoạn luyện đọc.
-Theo dừi giỳp HS đọc đỳng, hay.
2/Củng cố nội dung:
-Hướng dẫn HS củng cố lại cỏc cõu hỏi ở SGK.
3/ Luyện đọc diễn cảm:
HS đọc bài theo đoạn và chọ đoạn để đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc diễn cảm.
- HS nhận xột, bổ sung, sửa sai.
- GV đọc mẫu.
* HS thi đọc diễn cảm giưó cỏc nhúm.
- GV đỏnh giỏ, nhận xột.
 4/Luyện viết:
-GV đọc mẫu. 
-GV đọc từng cõu để HS viết.
-Đọc nối tiếp theo đoạn.
-Đọc theo phõn vai.
-Nhận xột bỡnh chọn bạn đọc hay.
-Thảo luận nhúm 4.
-Đại diện nhúm trả lời cõu hỏi ở SGK.
-Lớp theo dừi nhận xột bổ sung. 
-HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa. 
- HS đọc diễn cảm theo nhúm.
-Học sinh viết đoạn 2.
-Tự soỏt lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài .
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Học tập những điều cần làm trong ngày tết cổ truyền
I. Mục tiêu:
- Giáo dục HS hiểu biết về truyền thống văn học địa phương.
- Giáo dục ý thức bảo vệ, phát huy truyền thống dân tộc cho các em HS
- Bồi dưỡng cách giao tiếp, cách ứng xử cho các em.
II. Nội dung- hình thức.
1. Nội dung: Học tập những điều cần làm trong ngày tết cổ truyền.
2. Hình thức: Thi giữa các tổ. (3 tổ).
III. Chuẩn bị:
1. Tổ chức: 
- Hái hoa dân chủ: (Chuẩn bị các câu hỏi phù hợp với địa phương, phù hợp với hiểu biết của HS).
- Thành phần Ban tổ chức: GVCN( trưởng ban) và ban cán sự lớp.
- Người dẫn chương trình: Lớp phó học tập.
- Ban giám khảo: GVCN lớp trưởng, lớp phó văn thể.
- Phân công chuẩn bị, phổ biến nội dung học tập cho HS.
2. Phương tiện hoạt động:
- Khăn trải bàn, nước uống, cây để cắm hoa, câu hỏi, hoa, loa đài, micro, đáp án của câu hỏi.
- Phần thưởng cho đội chơi và khán giả: 1 giải nhất, 1 giải nhì và 3 giải cho khán giả.
- Phân công cụ thể cho các tổ:
+ Tổ 1 trang trí khánh tiết.
+ Tổ 2 lo nước uống, cây để cắm hoa.
+ Tổ 3 lo loa đài và cắt hoa.
IV. Tiến trình hoạt động:
* Hoạt động 1: 
- ổn định tổ chức:
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Giới thiệu ban giám khảo.
* Hoạt động 2: Thi hái hoa dân chủ.
- Thi hái hoa dân chủ; Các đội lên hái hoa sau đó về và bàn bạc trao đổi trong nhóm khoảng 1 phút để thống nhất và đưa ra câu trả lời.
1) Trong ngày tết cổ truyền ở trên quê hương em thường diễn ra những hoạt động nào có ý nghĩa mang đậm bản sắc của quê em?
2) Em cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của địa phương?
3) Em cần làm những gì trong ngày tết cổ truyền?
4) Tết cổ truyền này ở địa phương em có những trò chơi nào mang đậm bản sắc quê em?
- Các đội lên trả lời. BGK căn cứ vào biểu điểm để chấm diểm.
- Sau 3 lượt chơi đội nào có số diểm cao hơn được lọt vào trung kết, đội nào có số điểm ít nhất thì bị loại ra khỏi cuộc chơi và làm khán giả.
* Hoạt động 3: Vui văn nghệ.
- Các đội chơi mỗi đội tham gia góp vui một tiết mục văn nghệ.
* Hoạt động 4: Phần thi giành cho khán giả.
- Các khán giả tham gia trả lời câu hỏi do ban tổ chức đưa ra.
- Bạn nào trả lời nhanh nhất và đúng nhất thì nhận được phần quà của BTC.
V. Kết thúc hoạt động:
- Đại biểu phát biểu ý kiến.
- Ban giám khảo công bố kết quả cuộc thi và trao giải.
- Tổng kết, đánh giá tiết học.
- Dặn dò: Về “Tìm hiểu về những cái hay, cái đẹp trong phong tục, tập quán của địa phương”.
-----------------------------------------@&?---------------------------------------
Ngày soạn:09/02/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11/02/2011
Tiết 1: Khoa học
Tiết 44: sử dụng Năng lượng gió 
và năng lượng nước chảy
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nâưng lượng nước chảy.
	-Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
	 -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
-Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	 -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài .
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Địa lí
Bài 22: Châu Âu
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu.
-Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
	-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu.
	 -Bản đồ các nước châu Âu.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các nước láng giêng vủa Việt Nam
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu A?
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu A ; có ba phía giáp biển và đại dương.
b) Đặc điểm tự nhiên: 
-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
+Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: 
+Cho biết dân số châu Âu? 
+So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu A.
+Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu A?
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
-Bước 3: HS quan sát hình 4:
+Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 128).
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Âu?
5. Dặn dò:
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
-Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu A...
-Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu A.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: sinh hoạt lớp (tuần 22)
I/ Mục tiêu:
Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
Các tổ trưởng nhận xét.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét chung.
Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp như: em Ly, Việt Anh, Hai, Hà, Cao Thị Thu Trang, Huyền Trang.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt như: Ly, Việt Anh, Hai, Cao Thị Thu Trang.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Còn một số em vẫn chưa chăm học, cần cố gắng chăm học hơn như: Lượng, Thưởng, Huề, Phượng, Đức.
+ Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
 III/ Phương hướng tuần 23
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
Nghỉ học có lí do.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
Mặc đồng phục theo quy định.
Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
-----------------------------------------@&?---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 BUOI 2 TUAN 22 CKTKN DA SUA.doc