Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 22

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 22

I. Mục tiêu.

1. Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc , hào hùng; lúc trầm lắng tiếc thương. Đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời quê hương tới lập làng ở đảo để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển của Tổ quốc. (Trả lời được các câu hoi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ trong SGK

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Soạn ngày: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
tập đọc
Tiết số 43. Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu.
1. Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc , hào hùng; lúc trầm lắng tiếc thương. Đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời quê hương tới lập làng ở đảo để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển của Tổ quốc. (Trả lời được các câu hoi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
 - HS đọc bài Tiếng rao đêm Hỏi: Nội dung bài đọc ?
3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài:
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- 1 HS giỏi đọc cả bài. Lớp đọc thầm.
- GV chia đoạn để HS luyện đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ (làng biển, dân chài...).
- Luyện đọc theo cặp. Đọc mẫu.
- HS đọc lướt đoạn từ đầu ...cho ai Hỏi: 
? Bài văn có những nhân vật nào ( Nhụ, Bố Nhụ, ông Nhụ)
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ( họp làng đưa dân ra đảo, đưa dần cả nhà ra đảo)
? Câu nói chứng tỏ bố Nhụ là cán bộ làng, xã 
( con sẽ họp làng....)
- HS trao đổi nhóm
? Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? ( đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần)
? Mô tả hình ảnh làng chài mới ? ( làng mới đất rộng hết tầm mắt, có chợ, có trường học, có nghĩa trang.)
- 1 HS đọc đoạn ông Nhụ... nhường nào . Hỏi:
? Chi tết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ kỹ, đã đồng tình với bố ? (bước ra võng vặn mình, má phập phồng, hiểu ý tưởng của con trai quan trọng.)
? Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố thế nào ? (Nhụ đi, cả nhà sẽ đi, có một làng Bạch Đằng Giang được lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu)
- Gợi ý HS nêu nội dung bai, ghi bảng, HS ghi vở.
* Luyện đọc diễn cảm
- 4 HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Nhụ, ông Nhụ, bố Nhụ) 
- Đọc mẫu đoạn: Để có một ngôi làng.... trời.
- 3 HS đọc phân vai (3 tốp)
- HS thi đọc. Nhận xét, cho điểm.
1. Luyện đọc
- lần này họp làng, làng biển, súc miệng, lập ra...
2. Tìm hiểu bài:
- Nhân vật: Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ
- Họp làng đưa ra đảo.
- Đất rộng, bãi dài, nước ngọt, cây xanh, ngư trường gần.
- Vàng lưới, lưới đáy.
- Việc đã quyết định, làng Bạch Đằng Giang, đảo Mõm Cá Sấu.
- Bồng bềnh, chân trời
3. Đọc diễn cảm
Đọc đoạn.
- Để có một phía chân trời.
4. Củng cố - Dặn dò.
- HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc. Dặn chuẩn bị bài sau Cao Bằng
Toán
Tiết số 106. luyện tập
I. Mục tiêu.
 Giúp HS
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng tính diện tích trong tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: BT 1, BT2.
II. đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- 2 HS nêu công thức tính Sxq và Stp của hộp chữ nhật.
3. Bài mới : a. GTB. GV nêu y/c và mục đích tiết học.
	b. Nội dung.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 1. 
- 2 HS đọc nối tiếp đề bài. 
- HS tự vận dụng công thức làm bài. Lưu ý HS 3 kích thước (không cùng đơn vị đo)
- Yêu cầu 2 HS đọc kết quả, lớp đối chiếu, nhận xét. Kết luận lời giải đúng.
Bài 2. 
- HS đọc thầm, trao đổi :
? Yêu cầu của bài cần tính gì ? (diện tích quét sơn)
? Bài toán cho biết gì ? (thùng không nắp, sơn mặt ngoài, dài 1,5m, rộng 0,6m, cao 8dm)
? Cách tính diện tích quét sơn ? (S xq + S đáy thùng)
- HS làm bài, quan sát giúp đỡ HS lúng túng. 2 HS làm bảng phụ.
- Chấm, chữa bài bảng phụ. Kết luận lời giải.
Bài 1
a.1,5m = 15dm
 S xq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
S tp = 1440 + (25 x 15) x 2 = 2190(dm2)
b. S xq = 
S tp = 
Bài 2 
Đổi 8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh thùng là :
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích đáy thùng là :
1,5 x 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích quét sơn là :
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)
4. Củng cố - Dặn dò .
- HS nhắc công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Bài sau : Diện tích xung quanh và toàn phần hình lập phương.
Đạo đức
Tiết số 22. uỷ ban nhân dân xã em 
I. Mục tiêu. 
Học sinh biết:
- Cần phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã. Vì sao phải tôn trọng UBND xã.
- Thực hiện các quy định, tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã.
II. Đồ dùng dạy học.
- ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2) 
+ Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác XH do UBND tổ chức.
+ Cách tiến hành: 
- HS đọc các tình huống, chia nhóm giao nhiệm vụ từng nhóm.
- HS thảo luận việc cần làm trong từng tình huống.
- Đại diện HS mỗi nhóm trình bày, lớp bổ sung. Kết luận.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4).
+ Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
+ Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm : nêu những đề nghị với UBND xã về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em (tổ chức ngày 1/6, ngày rằm Trung thu,...). Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Kết luận. UBND xã luôn quan tâm chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động và đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
Bài tập 2.
a. UBND xã lấy chữ kí ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
- Kí tên ủng hộ.
- Vận động các bạn, người thân tham gia kí tên.
b. Đài phát thanh của UBND xã thông báo lịch để HS tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá xã.
- Đăng kí tham gia.
- Rủ các bạn cùng đăng kí.
c. Xã phát động quyên góp sách vở, đồ dùng, quần áo,... ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
- Góp phần ủng hộ của bản thân.
- Cùng gia đình chuẩn bị để ủng hộ.
- Tổ chức lớp cùng tham gia.
2. Bày tỏ ý kiến
- Sân chơi : sân đá bóng
- Tổ chức ngày 1/6, rằm Trung thu : cắm trại, thi văn nghệ, ..
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét gờ học. 
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
địa lí
Tiết số 22. Châu âu
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa bản đồ nêu vị trí địa lý,giới hạn của châu âu. Đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, đặc điểm địa hình, thiên nhiên của châu âu.
- Nhận biết đặc điểm dân cư, hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu âu.
- Kết hợp giáo dục môi trường biển, đảo, hải đảo VN.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bản đồ tự nhiên châu âu. Bản đồ các nước châu âu. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS chỉ bản đồ, nêu vị trí, giới hạn, thủ đô của Lào, Cam- pu-chia, Trung quốc.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
	b. Nội dung bài. 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1. (làm việc theo cặp)
- Quan sát lợc đồ tự nhiên châu Âu xác định châu Âu tiếp giáp với châu lục, đại dương nào ?
- Dựa bảng số liệu bài 17 nêu diện tích, so sánh với diện tích châu á.
- HS trình bày, bổ sung. Nêu kết luận
*. Đặc điểm tự nhiên châu Âu
Hoạt động 2. (làmviệc theo nhóm)
- Quan sát hình 1 SGK đọc tên dãy núi, đồng bằng lớn. Quan sát ảnh hình 2 nêu ảnh chụp ở khu vực nào.
- Đại diện HS trình bày, lớp bổ sung.
- Khái quát ý chính
*. Dân cư hoạt, động kinh tế
Hoạt động 3. Làm việc cả lớp 
- Nhận xét nét khác biệt của người dân châu Âu - châu á?
- HS quan sát hình 4: Kể tên một số hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
- GV nhận xét, kết luận.
1. Vị trí địa lý, giới hạn
- Vị trí: ở bán cầu bắc, phía tây châu á, ba phía giáp biển
- Giới hạn: 
+ Bắc - tây- nam giáp Bắc Băng Dương- Địa Tây Dương- Địa Trung Hải
+ Đông, đông nam: giáp châu á
- Diện tích: lớn thứ năm thế giới, gần bằng 1/4 châu á
2. Đặc điểm tự nhiên
- Đồng bằng chiếm 2/3.
- Hệ thống núi cao và tập trung ở phía tây nam.
- Khí hậu ôn hoà.
3. Dân cư, hoạt động kinh tế
 a. Dân cư : chủ yếu người da trắng, mắt xanh, tóc vàng hoặc nâu, mũi cao. Phần lớn sống trong thành phố.
+ Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu á
b. Hoạt động kinh tế
- Trồng cây lương thực (lúa mì) với máy móc hiện đại
- Sản xuất hoá chất, ô tô, dược phẩm, mỹ phẩm, máy bay, hàng điện tử.
- Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
4. Củng cố - dặn dò.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. Dặn bài sau: Một số nước ở châu Âu.
Soạn ngày: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết số 107. Diện tích xung quanh và
 diện tích toàn phần của hình lập phương
I. Mục tiêu.
- Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích 
toàn phần của hình lập phương từ công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hộp chữ nhật (biết hình lập phương là hộp chữ nhật đặc biệt)
- Vận dụng quy tắc tính diện tích để giải bài tập có liên quan.
- Bài tập cần làm: BT 1, BT2.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ, hình lập phương với kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- HS tính S xq và S tp của hộp chữ nhật có kích thước dài 5cm, rộng 4 cm, cao 6cm.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu y/c của tiết học.
	b. Nội dung bài. 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
1. Hình thành công thức tính S xq, S tp 
- HS quan sát, nhận xét về các mặt hình lập phương (là các hình vuông bằng nhau).Chỉ S xq, S tp trên hình trực quan.
- Gợi ý HS rút kết luận về công thức tính S xq, S tp.
- Vẽ bảng hình lập phương cạnh 5cm, HS tính S xq, S tp. HS đọc bài làm, kết luận.
2. Luyện tập
*Bài tập 1. 
- 1 HS đọc bài, 2 HS nêu y/c? cho biết gì?
- HS tự làm vở, đổi bài, kiểm tra kết quả
- HS đọc lời giải, lớp nhận xét, đánh giá.
*Bài 2. HS đọc bài, thảo luận : 
+ Yêu cầu của bài? (tính diện tích làm hộp). Cho biết gì? (hộp không nắp, dạng hình lập phương, cạnh 2,5dm)
+ Hướng giải? (S bìa làm hộp = S 1 mặt x 5)
- HS làm vở, chấm. 3- 4 HS đọc bài, chữa, nhận xét.
1. Quy tắc :
- S xq của hình lập phương bằng S một mặt nhân với 4.
- S tp của hình lập phương bằng S một mặt nhân với 6.
2. Công thức : S xq = a x a x 4
 S tp = a x a x 6
3. Luyện tập
Bài tập 1
- S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
- S tp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
Bài tập 2
Diện tích bìa dùng làm hộp là :
 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (m2)
Đáp số : 31,25 m2
4. Củng cố - Dặn dò.
- HS nêu cách tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
luyện từ và câu
Tiết số 43. nối các vế Câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu.
- HS nắm được câu ghép thể hiện quan h ... ên người, tên địa lí VN. (2-3 HS).
- HS - GV nhận xét sau đó đưa bảng phụ đã ghi quy tắc cho 1-2 HS đọc lại.
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho HS viết nhanh theo nhóm.
- Các nhóm thi viết theo sự HD của GV điền vào bảng.
1. Nghe- viết.
- Viết đúng. Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ
- Viết chính tả bài Hà Nội.
2. Luyện tập.
Bài 2.
- Khi viết hoa tên người, tên địa lí VN cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
. 
 luyện từ và câu
Tiết số 43. nối các vế Câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1); thêm 1 vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: 
- Nêu cặp QHT nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ đ/k- kết quả? Cho ví dụ?
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
	b. Nội dung bài. 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài tập 1
- 2 HS đọc tiếp nối, nêu yêu cầu. 
- HS làm bài theo cặp. HS đọc bài làm 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
H: Từ “tuy” và cặp quan hệ từ “ tuy  nhưng  “ biểu thị quan hệ gì?
- HS: Quan hệ tương phản.
H: Để biểu thị quan hệ tương phản giữa 2 vế câu ta có thể dung các QHT hoặc cặp QHT nào ?
- HS nêu, GV chốt lại.
Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm vở.
- 2 HS trình bày bài làm trên bảng. Nhận xét, chốt câu đúng. 
Bài tập 3. GV các em cần đọc cả câu chuyện vui chủ ngữ ở đâu.
- 1 HS đọc bài, 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở bài tập, nêu CN - VN.
- Hỏi : Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào? (tìm CN- là tên cớp, hắn- không phải tên cướp ở đâu) 
Bài tập 1
a. - Chủ ngữ : giặc Tây, chúng
 - Vị ngữ : hung tàn, không thể... bộ.
b. - Chủ ngữ : rét, mùa xuân
 - Vị ngữ : vẫn kéo dài, đã đến bên bờ sông Lương.
Bài tập 2
a. Tuy... nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tơi 
b. Mặc dù trời đã đứng bóng (tuy trời đã sẩm tối) nhưng... 
Bài tập 3
- Chủ ngữ : tên cướp, hắn
- Vị ngữ : rất hung hăng gian xảo, vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. 
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài. Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: MRVT Trật tự - An ninh.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết số 110. thể tích của một hình
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: BT 1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy Toán 5
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. GTB. GV nêu y/c tiết học.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
a. Ví dụ 1
- Lấy 1 hộp chữ nhật, 1 hình lập phương. 
- Hỏi : Hình nào lớn hơn?
- Đặt lập phương vào trong hộp chữ nhật. Nêu : Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hộp chữ nhật... (SGK)
b. Ví dụ 2
- HS quan sát SGK. Hỏi : So sánh thể tích hình C và hình D? (bằng nhau).Vì sao?
c. Ví dụ 3
- HS quan sát SGK, nêu số lượng hình lập phương của mỗi hình (P, M, N)
- So sánh thể tích hình P với hình M, N? (thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M, N )
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- HS quan sát hình A và B. Hỏi :
+ Hình A(B)gồm mấy hình lập phương nhỏ?
+ Hình nào có thể tích lớn hơn?
Bài tập 2
- HS quan sát SGK, thảo luận cặp : So sánh thể tích hình A và B? Vì sao s/s được?
- HS nêu ý kiến. Nhận xét, thống nhất.
1. Ví dụ
a. Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. 
Ta nói :
- Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật. Hay
- Thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
b. Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau. Hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế. Ta nói :
- Thể tích hình C bằng thể tích hình D
c. Hình P gồm 6 hình LP như nhau. Hình M gồm 4, hình N gồm 2 hình lập phương như thế. Ta nói :
- Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2. Luyện tập
Bài tập 1
- Hình A : 16 hình lập phương nhỏ
- Hình B : 18 hình lập phương nhỏ
- Hình B có thể tích lớn hơn 
Bài tập 2
- Hình A : 45 hình lập phương nhỏ
- Hình B : 26 hình lập phương nhỏ
- Hình A có thể tích lớn hơn.
4. Củng cố. Dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
tập làm văn
Tiết số 44. kể chuyện (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu.
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp ghi tên truyện đã học, truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
	b. Nội dung bài. 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- 1-2 HS đọc 3 đề bài
- GV: Đề 3 y/c các em kể theo lời một nhân vật trong chuyện cổ tích. Các em cần nhớ y/c của kiểu đề bài này để thực hiện đúng.
- HS nêu tên đề bài đã chọn :
+ Kể về kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em và Hương - bạn thân hồi học lớp 3.
+ Em rất khâm phục ông Giang Minh Sài. Em kể câu chuyện Trí dũng song toàn nói về ông.
+ Em rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh. Em kể lại câu chuyện này theo lời nhân vật Thạch Sanh.
Lưu ý: Phần diễn biến- mỗi sự việc nên viết thành một doạn văn. Các câu trong đoạn phải logíc, khi kể nên xen kẽ ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật. Phần kết thúc nêu ý nghĩa chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện.
- Giải đáp thắc mắc của HS.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ HS lúng túng
A. Đề bài : 
Chọn một trong các đề bài sau :
1. Hãy kể một kỉ niệm khó quên vè tình bạn.
2. Hãy kể một câu chuyện mà em thích nhất trong các câu chuyện đã được học.
3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét ý thức làm bài của HS. Dặn HS : Bài sau Lập chương trình hoạt động
lịch sử
Tiết số 22. Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu: HS biết
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “đồng khởi”
- Đi đầu trong phong trào đồng khởi là nhân dân tỉnh Bến Tre.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam. ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi
III. các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra
3. Bài mới. GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
 Các hoạt động của của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1. Làm việc cả lớp
- HS nêu tội ác của Mỹ - Diệm
- Giới thiệu: Trước tình hình đó ND miền Nam đồng loạt vùng lên đồng khởi.
? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? 
Hoạt động 2. Làm việc nhóm
- Đọc thầm đoạn 1,2, nêu diễn biến chính của đồng khởi ở Bến Tre.
? Thuật lại sự kiện gnày 17-1-1960? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre?
- HS trình bày, đại diện các nhóm bổ sung, lớp ghi vở.
Hoạt động 3. Làm việc cá nhân.
- HS làm bài 3 / vở bài tập. Hỏi : Hình thức đấu tranh của phong trào đồng khởi?
? Nêu kết quả của phong trào đồng khởi Bến Tre?
Hoạt động 4 . Làm việc cả lớp
- 1 HS đọc: ở nhiều nơi... quê hương. Hỏi:
+ Thắng lợi giành được qua phong trào đồng khởi là gì ?
? Phong trồa đồng khởi Bến Tre có ảnh hưởng gì đến phong trào đấu tranh ở niềm Nam?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi ?
- 2- 3 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Giáo viên kết luận.
1.Nguyên nhân bùng nổ của phong trào đồng khởi
- Mỹ - Diệm tàn sát dã man, buộc nhân dân miền Nam vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
- Cuối 1959 đầu 1960 khắp miền Nam bùng nên phong trào đồng khởi.
2. Diễn biến cuộc đồng khởi ở Bến Tre
- Ngày 17-1-1960 ND huyện Mỏ Cày mở đầu đồng khởi phá đồn giặc tiêu diệt ác ôn, đập tan bộ máy cai trị ở xã, ấp
- Có 22 xã được giải phóng, 29 xã đã tiêu diệt ác ôn, vây đồn.
3. Kết quả của phong trào đồng khởi
- Chính quyền địch tê liệt, tan rã nhiều nơi
- Chính quyền cách mạng được thành lập ở các thôn xã
- Nhân dân được chia ruộng đất, làm chủ quê hương.
4. ý nghĩa của phong trào đồng khởi
- Mở ra thời kỳ mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu, đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang, đẩy quân Mỹ- nguỵ vào thế bị động, lúng túng.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài. 
- Bài sau: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
. khoa học
Tiết số 44. Sử dụng năng lượng gió, nước chảy
I. Mục tiêu: HS biết:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.
- Kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, nước chảy.
- Kết hợp GD cho HS các KNS: KN biết cách tìm tòi, xử lý thông tin, KN bình luận, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nước chảy.
- Hình trang 90, 91/ SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: - Vì sao cần tiết kiệm năng lượng chất đốt?
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
	b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
+ MT. HS biết trình bày năng lượng của gió trong tự nhiên và tác dụng của nó.
- HS thảo luận theo nhóm 4
+ Vì sao có gió? Nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên ?
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Thống nhất ý kiến cả lớp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng nước chảy.
+ MT. HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy. Kể được một số thành tựu trong khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
 - HS trao đổi theo cặp
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của nước chảy trong tự nhiên ?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ? Liên hệ thực tế.
-2-3 cặp học sinh lên thực hiện hỏi- đáp
- Nhận xét, đánh giá, thống nhất chung.
* Hoạt động 3: Thự hành làm quay tua bin.
- HD học sinh thực hành theo nhóm.
Đổ nước làm quay tua bin của mô hình tua bin nước.
- HS thực hành.
GV. Khi tua bin quay thì sẽ làm quay rô-to của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng.
1. Sử dụng năng lượng gió
- Gió: Do không khí chuyển động mà tạo thành.
- Tác dụng
+ làm quay chong chóng
+ Chạy thuyền buồm
+ Rê thóc 
2. sử dụng năng lượng nước chảy
- Vận chuyển gỗ, luồng từ miền núi về đồng bằng.
- Làm quay tua bin nhà máy thuỷ điện
- Lợi dụng sức nước làm cối giã gạo, làm guồng dẫn nước.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài - NX tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng điện.
Kí duyệt của ban giám hiệu
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 22.doc