Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay dổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển ( (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị
Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TUẦN 22 T/Ngày Môn Tên bài dạy Đồ dùng học tập HAI 25/1 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ đầu tuần Lập làng giữ biển Luyện tập Bến Tre đồng khởi Uỷ ban nhân dân xã, phường em ( T2) Sân trường Tranh minh hoạ B. đồ hành chính - PHT BA 26/1 Chính tả LTừ & câu Toán Thể dục Khoa học Nghe – Viết : Hà Nội Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ DTXQ và DTTP của hình lập phương Nhảy dây – Phối hợp mang vác TC : “ Trồng nụ , trồng hoa” Sử dụng năng lượng chất đốt ( Tiết 2) Phiếu khổ to – B. phụ Phiếu khổ to Hình lập phương Sân trường , dây Tranh ảnh minh hoạ TƯ 27/1 Địa lí Tập đọc Âm nhạc Toán TLV Châu âu Cao Bằng Oân tập bài hát :“ Tre ngà bên Lăng Bác” – Tập đọc nhạc : TĐN số 6 Luyện tập Oân tập văn kể chuyện B.đồ châu Aâu-Q.địa cầu Tranh – Bản đồ VN Nhạc cụ gõ Tranh minh hoạ Phiếu khổ to – B. phụ NĂM 28/1 Kể chuyện L từ & câu Toán Kĩ thuật Thể dục Oâng Nguyễn Khoa Đăng Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Luyện tập chung Lắp xe cần cẩu ( Tiết 1) Nhảy dây – Di chuyển tung bắt bóng Sân trường , dây, bóng Bộ lắp ghép Một vài băng giấy SÁU 29/1 Khoa học Mĩ thuật Toán T L V SHL Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy VTT : Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh , nét đậm Thể tích của một hình Kể chuyện ( Kiểm tra viết) Sinh hoạt cuối tuần Tranh, Mô hình tua bin Bảng mẩu kiểu chữ in hoa Bộ đồ dùng học toán Thứ hai , ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay dổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển ( (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 32’ 12’ 10’ 10’ 3 Bài cũ: “Tiếng rao đêm” Gọi HS đọc bài và trả lời câu hòi HS 1 : Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào? HS 2 : Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt? Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :“Lập làng giữ biển.” 2. HDHS các hoạt động : v Luyện đọc. GV đưa tranh minh họa lên hỏi HS. Tranh vẽ cảnh gì? -GV nhận xét nội dung bức tranh HS nêu. - Gọi HS đọc toàn bài Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp bài. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác: giữ biển, tỏa ra, võng, Mõm cá Sấu. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới. Tổ chức cho HS luyện đọc Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi. 1/ Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì? Gọi học sinh đọc đoạn văn 2. 2/ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? GDMT : giữ gìn môi trường biển Giáo viên kết luận: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. 3/ Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? à Giáo viên kết luận: Tất cả các chi tiết trên đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời làng, định ở lại làng cũ ® đã giận khi con trai muốn ông cùng đi ® nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con trai. Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối. à Giáo viên kết luận: Trong suy nghĩ của Nhụ thì việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ được những người dân chài lập ra. Nhụ chưa biết hòn đảo ấy, và trong suy nghĩ của Nhụ nó vẫn đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. - YCHS đọc thầm toàn bài và rút nội dung chính của bài v Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn. Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm. “để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ / - Thế nào/ con, / đi với bố chứ?// - Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.// - Vậy là việc đã quyết định rồi.// Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. 3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài Xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau: “Cao Bằng”. - Nhận xét tiết học Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét - HS nêu: Tranh vẽ cảnh ông Nhụ, bố Nhụ, Nhụ. Mấy ngôi nhà,có những con người. - 1 HS khá đọc toàn bài Học sinh đọc bài nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu hơi muối.” + Đoạn 2: “Bố Nhụ cho ai?” + Đoạn 3: “Ông Nhụ nhường nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Cả lớp lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi Học sinh đọc thầm cả bài. Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. 1/ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo. Cụm từ: “Con sẽ họp làng”. 1 học sinh đọc đoạn 2 , cả lớp đọc thầm. 2/ Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “bãi dày cây xanh, ngư trường gần. . . .” “Làng mới ngoài đảo có trường học, có nghĩa trang.” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. 3/ “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích. . . quan trọng nhường nào?” -1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển - Cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). - Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng. Học sinh luyện đọc đoạn văn. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. - 2 HS nhắc lại Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 8’ 10’ 10’ 4’ A. Bài cũ: “ S xq và Stp của HHCN “ ? Muốn tính DTXQ và DTTP của HHCN , ta làm như thế nào ? Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 2.Các hoạt động dạy học: Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu HS tự làm. Lưu ý HS vận dụng các công thức đã học, cả lớp làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Giáo viên lưu ý đổi đơn vị đo để tính - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2 - GV lưu ý HS : + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán yêu cầu em tính gì? Giáo viên lưu ý học sinh sơn toàn bộ mặt ngoài ® Stp -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - GV đánh giá bài làm của HS Bài 3 Dành cho hs khá giỏi. 3. Củng cố - dặn dò: ? Muốn tính DTXQ và DTTP của HHCN , ta làm như thế nào ? Học thuộc quy tắc. Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”. Nhận xét tiết học - 1 HS trả lời - Học sinh sửa bài 3/16. Lớp nhận xét. Bài 1 : -1 học sinh đọc. Tóm tắt. Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét. Bài giải. a/ 1,5m = 15dm Diện tích xq của HHCN ( 25 + 15) x 2 x 18 = 1440( dm2) Diện tích tp của HHCN. 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2) b/Diện tích xq của HHCN là: ( + (m2) Diện tích tp của HHCN là. (m2) Đáp số : Bài 2: Học sinh nêu: Chiếc thùng không nắp, dạng hình HCN, có các kích thuớc như sau. Chiều dài: 1,5 m Chiều rộng: 0,6m Chiều cao: 8dm -Tính diện tích được quét vôi Diện tích sơn là Sxq + Sđáy Học sinh làm bài – sửa bài. Bài giải 8dm = 0,8m Diện tích xq thùng là: (1,5 + 0,6 ) x2 x0,8 = 3,36 (m2 ) Diện tích mặt ngoài quét vôi là: 3,36 +1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 (m2) Bài 3: Diện tích xq HHCN: chu vi đáy x c cao -Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm. Kết quả đúng: a,d đúng. b, c sai Học sinh sửa bài. Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”): Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. + HS: Xem nội dung bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 27’ 14’ 13’ 3’ A. Bài cũ: “Nước nhà bị chia cắt “. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : “Bến Tre đồng khởi “. 2. HDHS các hoạt động : a/ Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre. Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạ ... xe được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ và trả lời câu hỏi: + Để lắp được xe cần cẩu , theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy nêu tên các bộ phận đó? * Hoạt động 2 : HD các thao tác kĩ thuật: a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết, và xếp các chi đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận. - Lắp giá đỡ cầu( H2- SGK) - Để lắp giá đỡ cầu em phải chọn những chi tiết nào? - HS quan sát và trả lời. Sau đó GV cho HS lên chọn các chi tiết đủ để lắp ghép 3. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tinh thần , thái độ học tập của HS - Xem trước bài sau :Lắp xe cần cẩu ( T 2) - Nhận xét tiết học – Tuyên dương - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cần lắp 5 bộ phận. + Giá đỡ cầu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. + HS chọn các chi tiết theo bảng đủ để lắp ghép. + HS nêu. + 1 HS lên chọn các chi tiết. THỂ DỤC tiết 44 NHẢY DÂY- DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG. ( GV bộ môn dạy ) Thứ sáu , ngày 29 tháng 1 năm 2010 Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ CỦA NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất Sử dụng năng lượng gió : điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước nước, chạy máy phát điện, Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 27’ 13’ 14’ 3’ A. Bài cũ: “Sử dụng năng lượng của chất đốt” (tiết 2). ® Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy” 2. HDHS các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió. - GV chia nhóm thảo luận. 1/ Vì sao có gió? 2/ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên ? 3/ Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? → Giáo viên kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống. v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước chảy 1/ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên ? 2/ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? 3/ Em biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta ? à GV kết luận :Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có rất nhiều tác dụng.Lợi dụg năng lượng nước chảy người ta đã xây dưưng những nhà máy thuỷ điện 3. Củng cố – dặn dò: Cắt đáy một lon bia làm tua bin. 4 cánh quạt cách đều nhau. Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời. Các nhóm thảo luận- Đại diện nhóm trình bày. 1/ Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không kgí tạo ra gió. 2/ Năng lượng gió giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để tua-bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày : đun nấu, thắp sáng,bơm nước, chạy máy 3/ Căng buồm cho tàu thuyền chạy nhanh hơn. Quạt thóc,làm quay thông gió trên nóc các toà nhà cao tầng. Thả diều, chơi chong chóng, quạt bếp than Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. 1/ Năng lượng nước chảy làm tàu, bè, thuyền chạy,làm quay tua-bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo,xay ngô 2/ Xây dựng các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở các vùng cao. Dùng sức nước để tạo ra dòng điện, làm quay cối xay ngô, xay thóc. Giã gạo, chở hàng, gỗ xuôi dòng sông 3/ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Nhà máy thuỷ điện Sơn La. Nhà máy thuỷ điện I-a-li. Nhà máy thuỷ điện Trị An. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. Các nhóm trình bày kết quả. Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. Các nhóm trình bày sản phẩm. Liên hệ thực tế địa phương. - Học sinh thực hiện. - Học sinh chú ý lắng nghe. Mĩ thuật tiết 22 VTT : TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM ( GV bộ môn dạy ) Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. + HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo. III. Các hoạt động TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 33’ 18’ 15’ 5’ 5’ 5’ 2’ A. Bài cũ: “Luyện tập chung.” Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3 Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài “ Thể tích một hình “. 2. HDHS các hoạt động: a/ Ví dụ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1 - GV nêu vấn đề : + HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ? + Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?ø Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3. + Hình C chứa? Hình lập phương? + Hình D chứa? Hình lập phương? + Nhận xét thể tích hình C và hình D. b/ Luyện tập Bài 1: - GV mời HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự trả lời các câu hỏi. - GV mời 1 HS trả lời các câu hỏi trước lớp để chữa bài. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm BT 2 tương tự như làm BT 1 Bài 3: - dành ho hs khá giỏi 3. Củng cố - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2,/ 21. Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”. - Nhận xét tiết học Cả lớp nhận xét. HLP nằm hoàn toàn trong HHCH V HLP < V HHCN. Chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp theo dõi. - HS tự làm bài - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - HHCN A gồm 16 HLP nhỏ. - HHCN B gồm 18 HLP nhỏ. - HHCN B có thể tích lớn hơn HHCN A. Bài 2: - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + A gồm 45 HLP nhỏ + Hình B gồm 27 HLP nhỏ. + Hình A có thể tích lớn hơn hình B Bài 3: Xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên. Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra. Truyện cổ tích Cây khế. + HS: SGK - vở III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 3’ A. Bài cũ: “Ôn tập về văn kể chuyện.” Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện: Kể chuyện là gì? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu. Viết bài văn kể chuyện. 2. HDHS các hoạt động : - Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu HS đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). Học sinh làm bài kiểm tra. 3. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau. Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời Lớp theo dõi – nhận xét bạn 1 học sinh đọc các đề bài. - Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. - Lắng nghe - Học sinh làm kiểm tra. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I,MỤC TIÊU: Oån định tổ chức ,đánh giá kết quả hoạt động trong tuần . Giúp HS nhận ra những ưu,khuyết điểm của bản thân tạo nề nếp ,thói quen .giúp HS ngày càng tiến bộ II, NỘI DUNG SINH HOẠT 1,Nhận xét ,đánh giá hoạt động trong tuần Lớp trưởng thông báo kết quả thi đua Ưu điểm : Khuyết điểm: + GV nhận xét ,khen thưởng cho tổ nhóm ,cá nhân có thành tích tốt trong tuần +Nhắc nhở tổ, nhóm chưa hoàn thành cần phát huy thêm. 2 ,Phương hưóng a,Hạnh kiểm: GD HS biết yêu thương giúp đỡ bạn bè ,vui xuân lành mạnh b. Học tập : Duy trì hoạt động nhóm “Đôi bạn cùng tiến”.phụ đạo HS yếu . Nâng cao chất lượng học tập . Đi sâu vào học chương trình HKII và nâng cao chất lượng Tiếp tục ôn HS giỏi. c, Lao động vệ sinh : Vệ sinh trưòng ,lớp sạch đẹp giữ vệ sinh cá nhân Tham gia ngày chủ nhật xanh cùng thôn xóm d, Công tác khác : Hiểu và phòng bệnh theo mùa Tham gia các cuộc sinh hoạt trường lớp đầy đủ . Hoàn thành sổ tay RLĐV Nộp khoản đóng góp đầu năm KÍ DUYỆT TUẦN 22
Tài liệu đính kèm: