1 Tập đọc:
Tiết 51 NGHĨA THẦY TRÒ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sự trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi đoạn 1 và 2.
TUẦN 26: Thứ hai ngày0 8 tháng 3 năm 2011 1 Tập đọc: Tiết 51 NGHĨA THẦY TRÒ I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sự trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi đoạn 1 và 2. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Bài cũ: - 3 em đọc thuộc lòng bài Cửa Sông. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc; 1 em đọc bài. 1 em đọc bài Chia 5 đoạn như SGK. Gọi 5 em nối tiếp đọc bài. 5 em nối tiếp đọc bài. - Lần 1: sửa các từ: sáng sớm, cụ, giáo, dạ ran, đoài, thấm thía. - Lần 2: giảng từ: Chú giải, GV đọc diễn cảm toàn bài. HS chú ý nghe. b) Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3 HS đọc đoạn 1 nêu ý kiến. Câu 1: Các môn sinh gì? Mừng thọ thầy. Tìm những giáo Chu? Các môn sinh thầy, họ dâng thầy .. quý, dạ ran theo thầy. Câu 2: Tình cảm như thế nào? Rất tôn kính. Tìm những chi tiết cảm đó? Thầy mời rất nặng, thấy chấp tay cụ Đồ, thầy cung kính thưa với Cụ, “ Lạy thầy” tạ ơn thầy. Câu 3: Gọi 1 em đọc câu hỏi. 1 em đọc. Giảng thành ngữ trên. HS thảo luận nhóm đôi. Nêu ý kiến nhận xét. GVKL: b, c, d là đúng. Chốt ý: Bài văn ca ngợi điều gì? Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. c) Đọc diễn cảm: Gọi 5 em đọc bài. 5 em đọc bài nối tiếp. Treo đoạn 1 và 2. - GV cho HS nhận xét. HS nhận xét các từ cần nhấn giọng, ngắt nhịp. HS đọc thầm cá nhân, Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, chọn giọng đọc hay. C.Củng cố -Dặn dò: - Nêu vài thành ngữ,tục ngữ nói về truyền thống tôn sư trọng đạo. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 126 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I.Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. II.Chuẩn bị: -Phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ ghi VD1, VD2. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Bài cũ: - Kiểm tra BT về nhà của các em. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên: a. Ví dụ 1: -GV nêu bài toán. 1 em đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu phép tính. 1 giờ 10 phút x 3 = ? 1 em lên bảng đặt tính. HS dưới lớp đặt tính ra nháp. 1 em nêu kết quả. - GV chốt lại: Đặt tính và nêu phép tính như số tự nhiên. Nêu cách làm. b. Ví dụ 2: - Treo bài toán. - Yêu cầu HS nêu phép tính. HS nêu: 3 giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút. 75 phút = 1 giờ 15 phút. GV kết luận: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. -GV chốt lại cách nhân và lưu ý HS. 3. Thực hành: - Bài 1: Yêu Cầu HS đọc đề bài. 1 em đọc. Gọi 2 em lên bảng làm 2 cột. HS dưới lớp làm vở. Chấm vài bài, nhận xét. HS nhận xét, chữa bài. - Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 em đọc đề bài. 1 em khá, giỏi làm phiếu, cả lớp làm vở. Nhận xét, chữa bài. GV kết luận kết quả đúng. C. Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số? HS nhắc lại. - Dặn về xem bài, chuẩn bị bài. Khoa học: Tiết51 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên hình vẽ hoặc hoa thật. II.Chuẩn bị: -Các nhóm mang hoa, tranh vẽ SGK phóng to. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. HS phân biệt được nhị và nhụy. Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ. Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 Phượng x 2 Anh đào x 3 Mướp x 4 sen x Giáo viên kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. HS vẽ được sơ đồ, chỉ và nói tên được các bộ phận của hoa trên hình vẽ. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích. v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Tổng kết thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau: Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh. Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú. ******************************************************************** Thứ ba ngày0 9 tháng 3 năm 2011 Chính tả: Tiết:26 : Nghe-viết LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG Oân tập quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi cách viết hoa tên riêng nước ngoài. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Bài cũ: - Đọc cho HS viết 1 số tên riêng: Sác-lơ Đác-uyn, Ađam, Nữ Oa, Aán Độ, .. HS viết. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài -Ghi bảng. 2. Hướng dẫn chính tả: -Gọi Hs đọc đoạn viết. 1 em đọc đoạn viết. Cả lớp đọc thầm theo. + Bài chính tả nói lên điều gì? Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế lao động 1/5. HS viết bảng con. 2 em lên bảng viết. Dưới lớp viết bảng con: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu-Y-ooc, Ba-ti-mo, .. -GV đọc lại bài 1 lần. HS dò bài SGK. - Đọc bài cho HS viết. HS viết bài 15’. - Đọc cho HS soát lỗi HS đổi vở, soát lỗi cho nhau. - Chấm vài bài, nhận xét. HS chữa lỗi. 3. Làm bài tập: - Bài 2: Gọi 1 em đọc bài: 1 em đọc. Nêu yêu cầu bài. HS làm VBT cá nhân. Nêu ý kiến: từng từ và cách viết hoa. Nhận xét, chữa bài. GV kết luận chung. C. Củng cố -Dặn dò: - Đọc cho HS viết 1 số từ còn sai. 2 em viết. - Dặn về học bài, viết lại bài còn sai. Toán: Tiết127 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. II.Chuẩn bị: Phiếu to cho HS làm bài. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia số đo thời gian. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian với mộ số. Ví dụ 1: Em giải 5 bài toán mật 45 phút 5 giây. Hỏi giải 1 bài mất bao nhiêu thời gian? Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng. Giáo viên chốt lại. Chia từng cột thời gian. Ví dụ 2: 1 người thợ làm 8 sản phẩm hết 35 phút 16 giây. Hỏi làm 1 sản phẩm mất bao nhiêu thờim gian? Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêu trên. Yêu cầu cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt. Chia từng cột đơn vị cho số chia. Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề. Cộng với số đo có sẵn. Chia tiếp tục. v Hoạt động 2: Thực hành. - Bài 1: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. -GV kết luận. - Bài 2: Giáo viên chốt bằng bài b. - Bài 3: Giáo viên chốt. Tìm thời gian làm việc = giờ kết thúc – giờ bắt đầu. - Bài 4: Giáo viên chốt bằng tóm tắt. Lưu y đổi 1 giờ = 60 phút. v Hoạt động 3: củng cố. 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lượt sửa bài 1. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu cách tính của đại diện từng nhóm. 45 phút 5 giây 5 0 5 9 phút 1 giây 0 Các nhóm khác nhận xét. Chia từng cột. Học sinh đọc đề. Giải phép tính tương ứng (bàn bạc trong nhóm). 35 phút 16 giây 8 16 4 phút 2 giây 0 35 phút 16 giây 8 3 = 240 giây 4 phút 32 giây 256 giây 0 Học sinh nhận xét và giải thích bài làm đúng. Lần lượt học sinh nêu lại. 1 em nêu yêu cầu bài. HS làm vở. 4 em lên bàng làm. Nhận xét, chữa bài. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải 1 em lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Tóm tắt. 60 phút = 1 giờ : 40 km. ? phút : 3 km. Giải. Sửa bài. 1 học sinh đặt đề, lớp giải. Nhận xét. Địa lí Tiết26 CHÂU PHI ( tiếp theo). I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi: + Châu lục có cư dân chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nội bật của Ai Cập: nề văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô A ... ân bảng. Đại diện các nhóm trình bày. VD: Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với từ truyền thống. Truyền thống lịch sử. Truyền thống dân tộc. Truyền thống cách mạng. * Động từ hoặc cụm động từ kết hợp với từ truyền thống. Bảo vệ truyền thống. Phát huy truyền thống. * Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với từ truyền thống. Truyền thống anh hùng. Truyền thống vẻ vang. Cả lớp nhận xét. Bài 4 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sư và truyền thống dân tộc. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu. Khoa học: Tiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: -Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II. Chuẩn bị: -4 phiếu kẻ sẵn cho 4 nhóm, tranh SGK. III. Các hoạt động: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập, xử lí thông tin trong SGK. :HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: Sự thụ phấn. Sự hình thành hạt và quả. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). Sơ đô quả cắt dọc (hình 2). Ghi chú thích. v Hoạt động 2: Thảo luận. HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ gió (2 dãy). Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. Tên cây Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, Các loại cây cỏ, lúa, ngô, v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: kể tên hoa thụ phấn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây mọc lên như thế nào? Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. Học sinh vẽ trên bảng. Học sinh tự chữa bài. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận câu hỏi. Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý bổ sung. Đại diện 2 dãy thi kể. Nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc. ************************************************************************** Thứ sáu ngày 12 tháng3 năm 2011 Tập làm văn: Tiết 52 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng và hay hơn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các lỗi chung. Các phiếu to cho HS làm bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Bài cũ: - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật? Vài em nhắc lại. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Nhận xét kết quả bài làm của HS: a/ Ưu điểm: bài làm đủ 3 phần, nắm được cách tả đồ vật, có dùng từ hay. HS chú ý nghe. b/ Khuyết điểm: 1 số em làm còn sai lỗi chính tả, câu sai, dùng từ chưa phù hợp, kể lễ lho6 khan, Hs chú ý nghe. c/ Thông báo điểm số: 3. Hướng dận HS chữa bài: a/Lỗi chung:Treo bảng phụ. GV nhận xét chữa lỗi cho HS. HS lên bảng sữa, cả lớp sữa nháp. b/ Chữa lỗi trong bài: GV đi lại KT HS làm. HS đọc lại bài và nhận xét, chữa bài. GV đọc đoạn văn hay hay bài hay cho cả lớp nghe. HS chú ý nghe. c / Yêu cầu 1 em đọc bài 4. 1 em đọc – Nêu yêu cầu. HS làm bài vào vở. 2 em làm phiếu to. Chấm vài bài, nhận xét. Nhận xét, HS nối tiếp đọc bài. C. Củng cố-Dặn dò: - 1 số em viết chưa xong về viết tiếp. - Nhận xét -Chuẩn bị tiết tuần sau. Toán Tiết 130 VẬN TỐC I.Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II. Chuẩn bị: Các phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ ghi bài toán 1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm: a/ 2 phút 5 giây = . Giây. 135 phút= giờ . Giây. b/ 3 giờ 10 phút = .. phút. 95 giây = .. phút .. giây. 2 em làm. - Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu câu giờ học. 2.Giới thiệu khái niệm vận tốc: a/ Bài 1: Treo bài toán. 1 em đọc. Tóm tắt như SGK. Nêu yêu cầu bài. HS suy nghĩ và làm. 170 : 4 = 42, 5 km. - GV nói: Ta nói vắn tắt là vận tốc của o6to6 42,5 km/giờ có nghĩa là cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km. HS nhắc lại ý nghĩa. - GV nói: 170 : 4 = 42,5 Km giờ km/giờ Quãng đường Thời gian Vận tốc HS dựa vào và nêu qui tắc. Vài em nhắc lại. - GV kí hiệu: S, T, V như SGK. HS nêu công thức: V = S : t GV chốt lại. b/ Bài toán 2: Gọi 1 em đọc bài toán. 1 em đọc bài toán. Yêu cầu HS dực vào qui tắc để giải bài toán này. HS giải nháp. 1 em lên bảng giải. 60 : 10 = 6 (m/giây). HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. Chốt lại những đơn vị được sử dụng trong bài. 3/ Luyện tập: - Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. 1 em đọc. HS làm nháp bài. 2 em lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài. GV chốt lại cách tính và đơn vị tính trong bài. - Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 1 em đọc. HS làm bài vào vở. 2 em làm bài vào phiếu to. Nhận xét, chữa bài. + Đơn vị tính của bài này là gì? HS: km/giờ. - Bài 3: Gọi HS đọc bài. 1 em đọc. Nêu yêu cầu bài. + Đơn vị của bài này là gì? HS: m/giây. HS làm vào vở. Chấm vài bài, nhận xét. 1 em lên bảng làm. C. Củng cố -Dặn dò: - Nhắc lại cách tính vận tốc? Vài em nêu. - Xem bài -Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: Tiết :52 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: Phiếu to cho HS làm bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Bài cũ: - Trong bài văn, đoạn văn dùng từ thay thế có tác dụng gì? HS nêu. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập: - Bài 1: 1 em đọc yêu cầu bài 1. HS làm SGK gạch chân. HS nêu ý kiến. Nhận xét. GV chốt lại. - Bài 2: 1 em nêu yêu cầu bài. HS xác định những từ lặp lại trong đoạn văn. HS thay thế từ ngữ đó bằng đại từ hay bằng từ ngữ khác. HS làm bài VBT. HS nối tiếp nhau đọc bài. Nhận xét, chữa bài. GV kết luận: Sau khi thay đoạn văn hay hơn đoạn cũ. - Bài 3: 1 em nêu yêu cầu bài: + Viết 1 đoạn văn ngắn. + Kể tấm gương hiếu học. + Thay thế từ ngữ liên kết câu. HS làm bài vảo vở. Chấm vài bài, nhận xét. 2 em làm vào phiếu. Nhận xét. C. Củng cố -Dặn dò: - Thay thế từ ngữ trong câu có tác dụng gì? Vài em nêu. - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 26 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I.Mục tiêu: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II.Chuẩn bị: Tranh H1,2 SGK phóng to, câu hỏi cho nhóm. III.Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Bài cũ: - Hãy thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mỹ của quân giải phóng Miền Nam 1968? - Nêu ý nghĩa của cuộc tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? 1 em nêu. 1 em nêu. - Nhận xét chung. HS nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2.Các hoạt động: a) Âm mưu của đế quốc Mỹ trong việc dùng máy bay đánh phá Hà Nội. HĐ1: cả lớp: HS đọc từ đầu Việt Nam. Treo tranh H1, 2 SGK Trong 6 tháng Miền Nam. Tại sao Mỹ phải ký hiệp định Pa-ri ? Hiệp định Pa-ri dự sẽ ký vào thời gian nào? 10/1972. Nó có ý nghĩa như thế nào nhân dân ta? Chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở VN. Chúng có ký không?, chúng làm gì? HS nêu. Vì sao B52 gọi là “pháo đài bay” ? HS nêu- GV nêu. GV chốt lại: Mỹ ném bom B52 Hà Nội nhằm mục đích gì? b) Mười hai ngày đêm bắn phá HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi. 1 em đọc SGK từ “ khoảng 20 chiếc B52 Miền Bắc. HS đọc thầm. Tổ 1: 12 ngày đêm đó bắt đầu KT? Tổ 2: 12 ngày đêm đó kết thúc bằng sự kiện gì? vì sao? Tổng thống Miền Bắc. Tổ 3: 12 ngày đêm đó Mỹ đánh vào những đâu và để lại những hậu quả gì? HS nêu ý kiến. Gv chốt lại: Trong 12 ngày đêm đó nhân dân ta chống trả lại như thế nào? HS nêu. c) Ý nghĩa và kết quả: * Hoạt động 3: Cả lớp. + Nêu kết quả và ý nghĩa 12 ngày đêm bắn phá và chống trả của quân và dân ta? 1 em nêu kết quả. 1 em nêu ý nghĩa. Nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, kết luận. C.Củng cố -Dặn dò: - Nêu 2 câu hỏi SGK. HS nêu ý kiến. HS đọc bài học SGK. -Về học bài -Xem bài. --------------------------o0o------------------------------
Tài liệu đính kèm: