Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 2

Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 2

Đạo đức tiết 2

 EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM

 I. MỤC TIÊU:

HS biết:

- Hs lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập, rèn luyện .

- Hs thấy vui và tự hào vì mình là hs lớp 5.

- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.

II.ĐỒ DÙNG :

Tranh vẽ các tình huống phóng to, phiếu học tập

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
	Ngày soạn: 24/ 8 / 2011
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2011
Đạo đức tiết 2 
 Em là học sinh lớp năm
 I. mục tiêu: 
HS biết: 
- Hs lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .
- Hs thấy vui và tự hào vì mình là hs lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II.đồ dùng :
Tranh vẽ các tình huống phóng to, phiếu học tập
III . các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
 kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của hs.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
hđ1:Tổ chức cho hs thảo luận về kế hoạch phấn đấu
mục tiêu: rèn cho hs kỹ năng đặt ra mục tiêu,động viên hs có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là hs lớp 5
tiến hành:hs trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ, nhóm trao đổi góp ý kiến một số hs trình bầy trước lớp,các bạn trao đổi nhận xét
-GV kết luận:để xứng đáng là hs lớp 5 chúng ta phả phấn đấu rèn luyện một cách có kế hoạch
HĐ2: kể chuyện vê tấm gương hs lớp 5 gương mẫu 
Mục tiêu:HS biết thừa nhận và học tập theo tấm gương tốt
Tiến hành: Môt vài hs kể lớp thảo luận những điều có thể học được từ tấm gương đó
GVKL: Chúng ta cần học tập những tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ
HĐ3: Tổ chức cho hs múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em .HS xung phong biểu diễn.
GVKL:Chúng ta rất vui và tự hào khi là hs lớp 5. Yêu quý và tự hào về trường lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập và rèn luyyện để xứng đáng là hs lớp 5 xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
Em là học sinh lớp năm
1.Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
2. Kể chuyện về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu .
4. Củng cố: HS nêu trách nhiệm của người HS lớp 5, thực hiện theo kế hoạch đã lập 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 2.
Tập đọc tiết 3
 Nghìn năm văn hiến
I - Mục đích yêu cầu :
1. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
II- Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 em đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùavà trả lời những câu hỏi sau bài đọc. 
3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
I. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu bài văn- giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng , tự hào ; đọc rõ ràng , rành mạch bảng thống kê theo cột ngang .
- HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài văn- vài theo 3 đoạn 
 - Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS về phát âm, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê ; giúp các em từ ngữ mới và khó trong bài : Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai em đọc cả bài.
II. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài rồi thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi:
? Khách nước ngoài khi đến văn miếu có điều gì ngạc nhiên?
? Em hãy phân tích bảng số liệu trong bài?
? Em có hiểu biết gì về truyền thống khoa cử cuả VN?
? Nêu ý chính của từng đoạn văn?
? Tìm nội dung bài đọc ? -HS trả lời, bạn nhận xét. GV bổ xung.
III. Luyện đọc diễn cảm
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn, GV uốn nắn giọng đọc cho phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong bài
 - GV hd HS đọc đoạn 1 trong văn bản thật diễn cảm.
HS luyện đọc theo cặp3- 4 HS đọc DC trước lớp, HS cùng GV nhận xét.
 Nghìn năm văn hiến
I. Luyện đọc:
Văn miếu
Quốc tử giám
chứng tích.
II. Tìm hiểu bài:
1.Sự ngạc nhiên của khách nước ngoài khi đến Văn Miếu.
+ 1075 – thi tiến sĩ
+ 1919- có 185 khoa thi
2. Bảng thống kê số khoa thi, số tiến sĩ qua các triều đại.
Triều Lê: 104 khoa thi
 1780 tiến sĩ
3. Dân ta coi trọng đạo học, truyền thống lâu đời.
Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
4. Củng cố:
? Truyền thống khoa cử ở nước ta được thể hiện như thế nào?
GV tổng kết bài, nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về học bài và xem trước bài sau.
Toán tiết 6
Luyện tập (9)
I- Mục Tiêu:
Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
- BT1; BT2; BT3.
II- Đồ dùng dạy - học:
 GV: Nội dung bài. 
 HS: học bài, làmcác bài tập ở nhà.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS chữa bài tập về nhà tiết trước.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
GV tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập SGK rồi chữa bài. 
Bài 1
+ HS nêu Y/c bài 1, HS viết vào các vạch tương ứng trên tia số .
Gọi HS đọc các PS và nêu: đó là PS thập phân
+ HS nêu y/c Bài 2- 3, tự làm bài và chữa bài, Khi chữa HS nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
Bài 4: ( HS. K- G)
+ HS tự làm bài 4 và nêu kết quả , giải thích tại sao lại điền dấu đó.
Bài 5: ( HS. K- G)
+ HS đọc bài 5, nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài vào vở , 1 em làm bảng lớp.
 - Câu hỏi gợi ý:
+ Bài toán yêu cầu tính gì ? Đã cho biết gì ?
+ Muốn tính số HS giỏi toán , giỏi Tiếng Việt ta làm thế nào ? Nêu phép tính ?
 - HS nhận xét , chữa bài . 
 Luyện tập
Bài 1 : HS viết vào các vạch tương ứng trên tia số .
Bài 2: Viết các PS sau thành PS thập phân:
Bài 3: Viết các PS sau thành PS thập phân có MS là 100:
Bài 4:
Bài 5:
Số HS giỏi Toán là: 
30 : 10 x 3 = 9 (hs)
Số HS giỏi Tiếng Việt là: 
30 : 10 x 2 = 6 (hs).
 Đáp số: 9 HS giỏi toán, 6 HS giỏi Tiếng Việt .
4. Củng cố : ? Nêu cách chuyển PS thành phân số thập phân? 
 GV hệ thống bài , nhấn mạnh kiến thức cần ghi nhớ.
5. Dặn dò : Làm bài tập ở nhà (sách bài tập toán 5 ).
 Chuẩn bị bài sau : Ôn phép cộng , phép trừ 2 phân số.
Địa lí tiết 2
 Địa hình và khoáng sản
I - Mục tiêu : HS - Biết nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a- pa- tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,
 - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ( lược đồ): + Dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
 + Đồng bằng: Bắc bộ, Nam bộ, duyên hải miền Trung.
 - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ( lược đồ): mỏ than ở Quảng Ninh; sắt ở Thái Nguyên; a- pa- tít ở Lào Cai; dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,
- HS. K- G: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam, cánh cung.
II - Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khoáng sản Việt Nam 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu vị trí, giới hạn, hình dạng và diện tích của nước ta?
	? XĐ nước ta trên bản đồ và quả địa cầu ?
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
1) Địa hình:
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân
B1: Yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi ghi trong mục 1.
B2 : - Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- Một số HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2) Khoáng sản
 * Hoạt động 2 : Làm việc nhóm 3 theo bàn
Bước 1 : Dựa vào hình 2 SGK và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta ?
+ Hoàn thành bảng sau :
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A- pa - tít
Sắt
Bô- xít
Dầu mỏ
Địa hình và khoáng sản
1. Địa hình:
+ DT nước ta có ba phần tư là đồi núi, một phần tư là đồng bằng.
+ Các đồng bằng phần lớn do phù sa các con sông bồi đắp.
2. Khoáng sản:
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, sắt, a- pa- tít, bô- xít, dầu mỏ.
Bước 2 : - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung, GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 * Hoạt động 3 : Trò chơi củng cố:
 - GV treo 2 bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
 - Gọi từng cặp HS lên bảng , GV đưa ra mỗi cặp một yêu cầu:
+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ?
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a- pa- tít?
 - HS khác nhận xét sau mỗi cặp hoàn thành BT. Động viên HS chỉ đúng và nhanh .
4.củng cố:- Nêu tóm tắt cuối bài.
5. Dặn dò: Dặn HS học bài, chỉ bản đồ. Cb bài 3.
Soạn ngày: 25 / 8 / 2011
Dạy ngày: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2011
Toán 
7. Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số
I- Mục tiêu:
Biết cộng (trừ) hai số thập phân cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
BT1; BT2(a, b); BT3.
II - Chuẩn bị :
 HS ôn tập cách cộng , trừ 2 phân số đã được học ở lớp 4 .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Chữa BT về nhà tiết trước.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
 1. Ôn tập về phép cộng , phép trừ hai phân số:
 GV nêu ví dụ 1, 2 ( SGK ) 
- Gọi 1 HS nêu cách tính và thực hiện trên bảng, các HS khác làm vào vở nháp rồi chữa bài.
- HS nêu cách cộng , trừ 2 phân số có cùng mẫu số.
- GV ghi tiếp các ví dụ :
- Gọi 2 HS nêu cách tính và thực hiện trên bảng lớp, HS khác làm nháp rồi chữa bài.
- HS nêu cách cộng , cách trừ 2 phân số khác mẫu số.
- GV tóm tắt ghi bảng.
2. Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 3 : Cho HS đọc bài toán, nêu cách giải.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Khi chữa bài, cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng PS chỉ số bóng của cả hộp.
Toán
Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số
1. Ôn tập về phép cộng , phép trừ hai phân số:
a. Muốn cộng(trừ) hai PS cùng MS ta cộng (trừ) hai TS cho nhau
 ; 
b. Muốn cộng(trừ) hai PS khác MS ta quy đồng MS rồi thực hiện như hai PS cùng MS.
 ; 
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
a) b) c) d)
Bài 2:Tính:
 a) 3 + = ;
 b) 4 - = 
Bài 3:
 Phân số chỉ số bóng đỏ và số bóng màu xanh là:
 ( số bóng trong hộp).
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 ( số bóng trong hộp).
 Đáp số: số bóng trong hộp.
4. Củng cố :? Nêu cách thực hiện phép cộng trừ hai PS?
5. Dặn dò : 
 Chuẩn bị bài sau : nhân, chia 2 phân số.
Luyện từ và câu
 3. Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc
I - Mục đích , yêu cầu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc b ... đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
1. Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, 
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế
+ Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,
 2 . Vua Tự Đức không chấp nhận những đề nghị của N T T
+ Triều đình không thống nhất. 
+ Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
 3. Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng: 
+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước mong muốn canh tân đất nước.
4. Củng cố + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
 + Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ?
5. Dặn dò : Về học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau : Bài 3 .
Thể dục
4. Đội hình đội ngũ - Trò chơi " Kết bạn "
 i - Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải, quay sau.
- Trò chơi “kết bạn”. Yêu cầu biết chơi đúng luật , hào hứng trong khi chơi.
II- Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường.
- Phương tiện : Chuẩn bị một còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài
1. Phần mở đầu : 6- 10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1-2 phút.
- Trò chơi " Thi đua xếp hàng ": 1- 2 phút. 
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 : 1- 2 phút.
2. Phần cơ bản : 18- 20 phút
a. Đội hình đội ngũ : 10 - 12 phút
- Ôn động tác đội hình đội ngũ:
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải , quay trái, quay sau .
- Lần 1- 2 do cán sự điều khiển lớp tập.
 GV cùng HS quan sát, nhận xét , sửa chữa động tác sai cho HS. 
- Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét: 2-3 phút.
- Tập hợp lớp cho các tổ trình diễn: 2-3 lần , GV quan sát , nhận xét: 2- 3 lần.
- Cả lớp tập dưới sự điều khiển của GV để củng cố 2-3 lần.
b. Trò chơi vận động : 8-10 phút.
- Chơi trò chơi " Kết bạn " 
GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi, quy định luật chơi .
Cho cả lớp cùng chơi, 
GV quan sát , nhận xét , xử lí tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc : 4-6 phút
HS tập các động tác hồi tĩnh: HS hát và vỗ tay theo nhịp 1-2 phút.
 GV hệ thống bài 1-2 phút .
 Nhận xét đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà 1-2 phút.
Thể dục 
Đội hình đội ngũ - Trò chơi " Kết bạn’’ 
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ :
b. Trò chơi vận động:
Trò chơi “kết bạn”
3. Phần kết thúc
 HS tập các động tác hồi tĩnh
GV hệ thống bài hệ thống bài
Soạn ngày: 28/ 8 / 2011
 Dạy:Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2011 
Toán
 10. Hỗn số ( tiếp theo ) (Tr 13)
I- Mục tiêu:
 Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia haiphan số để làm các bài tập.
BT1( 3 hỗn số đầu); BT2 (a,c); BT3 (a, c).
II - Đồ dùng dạy học :
 Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS làm lại bài 2, 4 tiết trước.
3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, Yêu cầu tiết học
 b. Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số GVgiúp HS tự phát hiện vấn đề: Dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra có và nêu vấn đề ?
 ( tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào ?) 
- GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn
Viết gọn là
- Giúp HS tự nêu cách chuyển thành rồi nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Thực hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT, tự làm rồi chữa bài . 
? Nêu cách chuyển hỗn số thành PS?
-Khi chữa cho HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu, HS tự làm rồi chữa bài . GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, xem bài làm mẫu, tự làm bài, đổi bài cho nhau để kiểm tra cách làm của bạn, chữa bài .
Toán
Hỗn số ( tiếp theo )
1. Chuyển một hỗn số thành phân số.
VD: Viết gọn là 
Nhận xét: (sgk)
2. Thực hành
Bài 1:
 4= ; 3=
Bài 2:
 a) 
 c) 
Bài 3:
a)
c) 8
4. Củng cố:
? Nêu cách chuyển hỗn số thành PS? GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò : Dặn HS ôn bài, xem trước bài sau.
Chính tả 
2. nghe viết: Lương Ngọc Quyến
I - Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3).
II- Đồ dùng dạy học :
GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT 3
III- Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - 1HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh, ng / ngh , c/ k.
3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, Yêu cầu tiết học
 b. Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
1. Hướng dẫn chính tả:
 GV đọc bài viết.
- GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến: chân dung, năm sinh, năm mất, tên ông được đặt cho nhiều trường học ở các tỉnh, thành phố.
- HS đọc thầm bài chính tả, nêu ND Ca ngợi anh hùng Lương Ngọc Quyến
 chú ý những từ dễ viết sai như: Mưu, khoét, xích, sắt
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế viết, các quy tắc chính tả.
- GV đọc , HS viết bài.
- GVđọc toàn bài 1 lượt để HS soát bài.
- Chấm chữa từ 7- 10 bài. Khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau để tự sửa chữa bài.
- GV nhận xét chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn viết phần vần của từng tiếng in đậm trong SGK.
- Nêu bài làm của mình, chữa bài.
Bài tập 3
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, đọc cả mô hình.
- HS làm bài vào vở.
- Một số em trình bày kết quả vào mô hình đẫ kẻ sẵn trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần.
- GV chốt lại cấu tạo vần: Bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. Ví dụ : A! Mẹ đã về.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Chính tả
nghe viết: Lương Ngọc Quyến
I.Viết chính tả.
II. Bài tập:
Bài 2:
Trạng nguyên, Nguyễn Hiền
Làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang
Bài 3:
âm đệm âm chính âm cuối
 A ng
 U yê n
 A ch
 I nh
4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: - Dặn dò ôn các quy tắc chính tả, xem trước bài sau.
Tập làm văn 
4. Luyện tập làm báo cáo thống kê
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Biết thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
II - Đồ dùng dạy - học: 
 Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở BT 2 cho HS các nhóm thi làm bài.
III- Các hoạt động dạy - học :
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh . 
3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, Yêu cầu tiết học
 b. Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
 Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu BT1
- HS làm việc nhóm đôi:
 - Nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi: 
? Nhắc lại về số liệu thống kê về số khoa thi, số tiến sỹ từ 1075 đến 1919?
? Số tiến sỹ các triều đại?
? Các số liệu thống kê có tác dụng gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 : 
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc. 
Sau thời gian quy định, các nhóm cử người dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
 Cả lớp và GV, chỉnh sửa, biểu dương nhóm làm bài đúng nhất.
? Bảng thống kê có tác dụng gì?
- GV mời 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê: giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin , đặc biệt là kết quả có tính so sánh,tăng sức thuyết phục cho truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
- HS viết vào vở bảng thống kê đúng.
Tập làm văn 
Luyện tập làm báo cáo thống kê
Bài tập 1
Triều
đại
Số khoa thi
Số TS
Số
TN
Lý
Trần
Hồ
Mạc
6
14
2
21
11
51
12
484
0
9
0
10
Bài tập 2 
Tổ
Số
HS
HS
Nữ
HS
TT
HSG
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
...
...
...
...
...
...
..........
...
...
...
...
4. Củng cố: ? Bảng thống kê có tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học .
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
5. Dặn dò : - Dặn HS tiếp tục bài tập quan sát cơn mưa , ghi lại kết quả để lạp dàn ý tiết sau. 
Khoa học
4. Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
I - mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
 - Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II- Đồ dùng dạy - học:
 Hình trang 10 , 11 SGK.
III- Hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, Yêu cầu tiết học
 b. Nội dung bài:
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài
Hoạt động 1 : Giảng giải
 * Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử , phôi, bào thai.
* Cách tiến hành 
Bước 1 :GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm(phần bên)
Bước 2 : GV giảng
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ , em bé sẽ được sinh ra.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a , 1b , 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK , tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào .- Sau khi HS làm việc, gọi một số HS trình bày
Bước 2 : 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5,trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần ,8 tuần, 3 tháng , khoảng 9 tháng. GV gọi một số em trình bày. GV và HS theo dõi nhận xét.
3,4 HS đọc ghi nhớ (sgk)
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
1) Cơ quan quyết định giới tính của mỗi người ? 
d) Cơ quan sinh dục .
2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng tạo ra tinh trùng
3) Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì Tạo ra trứng
Nội dung ( SGK)
4.Củng cố: 
 Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? GV tổng kết bài, NX giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc