Giáo án Lớp 5 - Tuần học 31 - tháng 4 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 31 - tháng 4 năm 2011

Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 31 - tháng 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì?
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề: 
b. Luyện đọc: 
- Gọi một hoặc hai HS khá, giỏi đọc bài văn.
- YC học sinh chia đoạn.
- YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.
- Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
c. Tìm hiểu bài:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? 
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
+ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
+ Vì sao Út muốn được thoát li? 
+ Bài văn muốn nói lên điều gì ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
 - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai:
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS khá, giỏi đọc bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn: 
+ đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ đoạn 3 phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt).
- Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, truyền đơn, lính mã tà,
- HS đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
TOÁN: 	PHÉP TRỪ
I. Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
- Làm các BT 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: 
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ:
- GV hỏi HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
c. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán
+ Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở.
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phép tính:a - b = c
+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu.
+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
- HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp.
Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu:
- Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
+
-
a) 8923 thử lại 4766
 4157 4157
 4766 8923
+
-
 27 069 thử lại 17 532 
 9 537 9 537
 17 532 27 069 
b) thử lại 
thử lại ; 
-
-
c) 7,284 0,863
 5,596 0,298
 1,688 0,565
Thử lại 
+
+
 1,688 0,565
 5,596 0,298 
 7,284 0,863 
Bài 2: Tìm x:
a) 	x + 5,84 = 9,16
	x = 9,16 - 5,84
	x = 3,32
b)	x - 0,35 = 2,55
	x = 2,55 + 0,35
	x = 2,9
Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
Tóm tắt:
Đất trồng lúa: 540,8 ha	 	
Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? 
Bài giải
	Diện tích trồng hoa là:
	540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
	540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
	Đáp số: 696,1 ha
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
TOÁN:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán
- Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2304 – 347 765,2 – 67,98 
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá giỏi
Gv nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố - dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
HS lên bảng làm.
Bài tập 1: HS tự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả:
a) ; .
b) 578,69 + 281,78 = 860,47
 594,72 + 406,38 – 329,47 =
 = 1001,10 – 329,47
 = 671,63
Lớp nhận xét. 
Bài tập 2: Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm.
a) 
 = 
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 =
 = ( 69,78 +30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97 = 135,97
Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
Yêu cầu hs đọc đề bài.
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề Kể về việc làm tốt của bạn em
- Yêu cầu cầu HS đọc các gợi ý SGK
- Yêu cầu HS viết dàn ý câu chuyện định kể.
Kiểm tra việc chuẩn bị của hs.
- HS thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện.
- Cho Hs kể trong nhóm cho nhau nghe, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Gv theo dõi kiểm tra các nhóm làm việc.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét về câu chuyện và lời kể của từng HS.
- GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương những em kể hay, nội dung câu chuyện phù hợp, hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
GV nhận xét tiết học.
- 1 HS kể
- Hs đọc đề.
- HS đọc đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em
- 1 Hs đọc to, lớp theo dõi SGK
- HS viết dàn ý câu chuyện định kể
- Một số HS lần lượt đứng lên giới thiệu.
- Từng cặp hs kể chuyện
- Đại diện hs thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011.
TẬP ĐỌC: BẦM ƠI
I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Luyện đọc:
- Cho một HS khá đọc bài thơ.
- Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từ khó.
- Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.
- Cho 1 Hs khá đọc lại toàn bài.
- Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ
c. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm SGK trả lời
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. 
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu nặng?
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
- Gv nhận xét.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
- Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá đọc bài.
- Quan sát tranh SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.(2lần )
- HS luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi.
- Hs đọc chú giải SGK.
- 1 HS khá đọc lại toàn bài .
- HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.
- Mạ non bầm  thươn ... 2.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 31
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
- Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập
+Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
*Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. 
*Tuyên dương HS có thành tích học tập.
 *Kế hoạch tuần 32
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
ĐẠO ĐỨC:	BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu: Học xong bài học này HS biết: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK)
GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK
Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường
Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK
Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Gv nhận xét tiết học.
2 Hs trả lời
TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, 
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt
HS nhắc lại ghi nhớ. 
KHOA HỌC:	ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục đích – yêu cầu: Ôn tập về : 
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con;
- Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126.
- Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.
- Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
-Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
-Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập
- GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.
- Phát phiếu cho hs.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng”
- GV nêu nhiệm vụ:
Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất.
+ GV : Cô sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ghi được 5 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ thắng.
+ 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi điểm cho các nhóm.
+ GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS.
* Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án.
* Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? 
-Nêu hiện tượng thụ tinh.
- Về nhà các em ôn tập những kiến thức đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau.
-2 hs lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- Hs làm việc cá nhân.
+ HS nhận phiếu và làm bài.
Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ  nào trong câu.
b) nhị 
a)Sinh dục
d) Nhụy
c) Sinh sản 
+ Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng:
1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b).
Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình.
1 - nhuỵ ; 2 - nhị
Bài3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. 
Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ  nào trong câu.
Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a).
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c).
Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ?
Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7).
Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8).
-HS chơi theo nhóm.
+ Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm.
+ Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép.
-Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. 
-Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị 
CHÍNH TẢ:	(Nghe- viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
*Gv đọc mẫu lần 1
Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.
- H: Đoạn văn kể về điều gì?
- Gv đọc cho HS viết từ khó 
Yêu cầu HS đọc từ khó.
Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng
*Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả .
*Chấm , chữa bài :
GV chấm 5 bài.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
*Bài tập 1: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng.
Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu.
Gv nhận xét, bổ sung 
Yêu cầu Hs đọc lại
*Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). 
Yêu cầu Hs lên bảng viết.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Chữa lỗi sai trong bài viết.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp.
*HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả..
- TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời.
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy.
HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.
- HS viết chính tả .
- HS đổi vở soát lỗi .
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) - Giải nhất : Huy chương Vàng 
 - Giải nhì : Huy chương Bạc 
 - Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân
 Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú.
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
HS đọc lại các giải thưởng trên.
*Bài tập 3: Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31(8).doc