Giáo án tăng buổi các môn lớp 5 - Tuần 16

Giáo án tăng buổi các môn lớp 5 - Tuần 16

ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Mục tiêu

- Hệ thống những kiến thức đã học về quan hệ từ

- Vận dụng quan hệ từ để liên kết câu

II. Hướng dẫn ôn tập:

A. Khởi động:

H: Thế nào là quan hệ từ?

H: Hãy liệt kê các từ chỉ quan hệ, các cặp từ chỉ quan hệ ?

H: Nêu tác dụng của quan hệ từ ?

B. Ôn tập:

1. Đọc đoạn văn sau:

Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngã dài trên mặt hồ . Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.

a. Hãy xác định chủ ngữ- vị ngữ trong các câu trong đoạn văn trên.

b. Hãy gạch 2 gạch dưới quan hệ từ, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.

=> HS làm cá nhân ( 3 phút)

=> n/x

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tăng buổi các môn lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tăng buổi tuần 16
Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tiếng việt:
ôn tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu
- Hệ thống những kiến thức đã học về quan hệ từ
- Vận dụng quan hệ từ để liên kết câu
II. Hướng dẫn ôn tập:
A. Khởi động:
H: Thế nào là quan hệ từ?
H: Hãy liệt kê các từ chỉ quan hệ, các cặp từ chỉ quan hệ ?
H: Nêu tác dụng của quan hệ từ ?
B. Ôn tập:
1. Đọc đoạn văn sau:
Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngã dài trên mặt hồ . Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
a. Hãy xác định chủ ngữ- vị ngữ trong các câu trong đoạn văn trên.
b. Hãy gạch 2 gạch dưới quan hệ từ, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.
=> HS làm cá nhân ( 3 phút)
=> n/x
2. Chọn quan hệ từ ( và , với , để, của , thì, như) thích hợp điền vào mỗi chỗ trống dưới đây:
a. Cuộc sống quê tôi gắn bó......cây cọ.
b. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ.....quét nhà quét sân.
c. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ.....làn cọ xuất khẩu.
d. Chim, mây, nước .......Hoa đều cho rằng tiếng hoát kỳ diệu......Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc .
e. Bình minh, mặt trời .....chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển , nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
g. Trưa, nước biển xanh lơ .....khi chiều tà .....biển đổi sang màu xanh lục.
=> Làm theo nhóm đôi
-> HS trình bày 
- > Nhận xét 
3. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu có sử dụng các quan hệ từ sau: (và , của, như.)
4. Điền vào những chỗ trống các cặp quan hệ từ thích hợp và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a. .....khu vườn đã được chăm sóc chu đáo .........những đàn chim lại lần lượt kéo nhau về làm tổ.
b. ......ai cũng xả rác bừa bãi , tùy tiện........môi trường sẽ bị ô nhiễm.
c. .......tuổi đã cao ........ông nội vẫn tích cực tham gia đội tuần tra bảo vệ rừng .
d. Bạn Hòa .......là một người co ngoan.........là một học trò giỏi.
5. Xác định các vế câu , quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép sau:
a. Chẵng những Lãn Ông không lấy tiền của gia đình người thuền chài mà ông còn cho thêm gạo củi.
b. về việc thì ngwoif bệnh chết do tay người thầy thuốc khác nhưng về tình , tôi như mắc phải tội giết người.
c. Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa mời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y , song ông đã khéo chối từ .
d. Vì Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi nên ông sống rất thanh thản.
6. Đọc đoạn thơ sau:
Cả nhà đi học
Đưa con đến lớp mỗi ngày 
Như con , mẹ cũng “ thưa thầy”, “ chào cô”
Chiều qua bố đón, tình cờ
Con nghe bố cũng “ chào cô”, “ thưa thầy”
Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà
Hèn chi điểm mười hôm qua
Nhà mình như thể được....ba điểm mười.
Em cảm nhận được niềm vui đi học của cả nhà qua khổ thơ thứ 2 trong bài thơ trên như thws nào?
TLV:
“ Còn gì vui hơn trò cũ đến thăm thầy
Tiếng gõ cửa nhẹ nhàng rất nhẹ..
Hồi hộp phút chờ...cửa mở, thầy đây.
...Một trò cũ tới thăm , cả lớp xưa hiện lại
Loang loáng ánh nhìn , loang loáng nét môi.”
	Em có dịp đến thăm thầy ( cô giáo) đã dạy em những năm học trước . Dựa vào nội dung của đoạn thơ, em hãy ghi lại hình ảnh của thầy ( cô giáo) và diễn tả cảm xúc của mình lúc đó .
Thứ 4 ngày 17 tháng 12 năm 2008
Toán :
Ôn tập : Tỷ số phần trăm
I. Mục tiêu:
+ Hệ thống và rèn luyện kỹ năng vân dụng kiến thức vào qúa trình giải toán về tỷ số phần trăm.
II. Ôn tập:
1. Tìm tỷ số phần trăm của hai số: 
a. 39 và 60
b. 1,2 và 1,5
2. Tìm:
	a.18% của 235 kg
	b. 0,5% của 340.
3. Tìm một số biết:
	a. 15% của nó là 36 kg
	b. 14% của nó là 7,2 ha
	c. 0,25% của nó là 3,8
-> 
4. Một người bỏ ra 84 000đồng tiền vốn mua hàng để bán. Sau khi bán hết số hàng đó thì người đó thu được 105000 đồng. Hpỏ:
a. Tiền bán hàng bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b. Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
5. Sĩ số lớp 5A bằng sĩ số lớp 5B . Hỏi sĩ số lớp 5B bằng bao nhiêu phần trăm sĩ số lớp 5A?
6. Nếu dịch dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một hàng thì số đó tăng thêm 1,8. Hỏi số ban đầu là số nào ?
7. Trong đợt khảo sát chất lượng học kỳ I , điểm số của học sinh khối lớp 5 ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại : giỏi ,khá, trung bình và yếu . Số học sinh đạt điểm khá bằng số học sinh của cả khối . số học sinh đạt điểm giỏi bằng 60 % số học sinh đạt điểm khá .
	a. Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá .
	b. Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu .
Tiết 4 Tập làm văn
	Tả người (kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
 	- Thực hành viết bài văn tả người.
	- Bài viết đúng nội dung, Y/c đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
	- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng những TN miêu tả H/ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mìnhđối với người đó. Diễn đạt tốt, machj lạc.
II- Đồ dùng dạy học
	- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.
- Gợi ý: Các em có thể chọn một trong 4 đề để làm.
Dựa vào dàn ý đã lập, đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết để viết bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
- Thu bài-Chấm một số bài ở lớp.
- Nhận xét chung.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung ý thức làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 HS nối tiếp đọc.
- HS viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTang buoi t16.doc