I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
2. Kiến thức - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.
- Hieu nội dung ý nghĩa của bài - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với cội nguồn dân tộc.
3. Thái độ: GD lòng nhớ ơn tổ tiên
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TẬP ĐỌC: Tiết 50: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm. 2.. Kiến thức - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với cội nguồn dân tộc.. 3. Thái độ: GD lòng nhớ ơn tổ tiên II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hộp thư mật. Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Phong cảnh đền Hùng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. Luyện đọc theo cặp Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu). v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK. Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? * Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì? Giáo viên bổ sung: Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh. Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy. Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? * Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ. Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.// Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cửa sông”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 Học sinh KG đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một). 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có). Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh phát biểu. Dự kiến: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây. Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Dự kiến: Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước. Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm. Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc. 1 học sinh đọc: Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao. Dự kiến: Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Học sinh thảo luận rồi trình bày. Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn. Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu. Dự kiến: Có khóm hải đường giếng Ngọc trong xanh. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh luyện đọc câu văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc. Học sinh nhận xét. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 49 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép lặp. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng phép lặp để liên kết câu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. + HS: SGK, nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 2, 3 phần luyện tập mà học sinh đã làm ở tiết trước. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên gợi ý: Em đã viết nội dung của 2 câu ví dụ trên đều nói về đền Thờ. Vậy từ ngữ nào ở 2 câu giúp em biết điều đó? Giáo viên bổ sung: nhờ cùng nói về một đối tượng (ngôi đền) và có cách thức để biểu thị điểm chung đó (bằng cách lặp lại từ đền) nên hai câu trên liên kết chặt chẻ với nhau. Nhờ đó người đọc hiểu được nội dung của hai câu. Bài 3 Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. * Giáo viên chốt lại, bổ sung thêm: Nếu không có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Phương pháp: Động não, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc nôi dung phần ghi nhớ trong SGK v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Phương pháp: Luyện tập. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2 Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài trên giấy. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng (tài liệu HD). Bài 3 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, kết luận. v Hoạt động 3: Củng cố. ® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép thế”.- Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 – 3 HS*-TB Hoạt động lớp, nhóm. Bài 2 Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi. VD: Từ “đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên. Bài 3 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên thì không thể được vì nội dung hai câu không liên kết với nhau được. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng cách nêu ví dụ cho các em tự nghĩ. Bài 1 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân, các em ga ... xét. 1 HS* đọc yêu cầu của bài. Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện (2 – 3 em). Cả lớp nhận xét. 1 HSTB đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ. Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân. c sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU T iết ..50 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng phép thế để liên kết câu. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2). + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 3 học sinh: 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về cách liên kết câu trong bài bằng phép thế. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Gợi ý: Tìm từ ngữ trong các câu trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn đoạn văn 1 lên bảng, mỗi một học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3 Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên gọi là phép thế. v Hoạt động 2: Ghi nhớ. Phương pháp: Hỏi đáp. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên yêu cầu đề bài. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét – kết luận, chấm điểm cho bài viết của 2 học sinh trên bảng. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT3. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” Nhận xét tiết học. Hát 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời. VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Toản. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 1 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả. VD: Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 4 học sinh KG làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. VD: Đoạn a: anh – người liên lạc Đò – Hai Long. Đoạn 6: Tráng sĩ ấy – người trai làng Phù Đổng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân – các em làm bài trên vở. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. VD: Quang Huy – tác giả Khổ cuối – 4 dòng thơ ấy. Hoạt động lớp Đọc ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... = = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = = LÀM VĂN: Tiết 49 VIẾT BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả những tiết ôn luyện về văn tả đồ vật, học sinh viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Học sinh viết bài văn đúng thể loại. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. IV. Chuẩn bị: + GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa + HS: V. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật. Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Viết tập làm văn hôm nay các em sẽ viết một đoạn văn tả đồ vật thật hoàn chỉnh. Viết bài văn tả đồ vật. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK. Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 4. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát 2HS* TB đọc dàn bài 1 HS* đọc 4 đề bài. 3 – 4 HSKG đọc lại dàn ý đã viết. Học sinh làm bài viết. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------ LÀM VĂN: Tiết50: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ”và gợi ý, học sinh biết chuyển một đoạn truyện thành một màn kịch. 2. Kĩ năng: - Mức độ: viết tiếp lời thoại vào một đoạn kịch để hoàn chỉnh 1 màn của vở kịch. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; kĩ năng hợp tác III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhĩm , đĩng vai II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ”. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Viết bài văn tả đồ vật. Nội dung kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ tập chuyển một đoạn trong câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ” thành một màn kịch có cảnh trò, nhân vật và lời thoại. Bài mới: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi kể vắn tắt câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các bước chuyển câu chuyện thành kịch. Chọn truyện hoặc đoạn truyện. Xác định các nhân vật. Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra. Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong chuyện. Xác định các lời thoại của nhân vật. v Hoạt động 2: Thực hành. Giáo viên cho học sinh trao đổi trong nhóm. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. Ví dụ: Đoạn kịch tham khảo (sách tài liệu hướng dẫn). 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện đã chuyển thành kịch. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung phần gợi ý 1 – 2. Cả lớp lắng nghe và xem tranh minh hoạ. Học sinh dựa theo gợi ý 2: các em cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp phần tiếp theo của màn 1 “Xin Thái dư ra cho” Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc Màn kịch đã viết. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Tập đóng vai. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------
Tài liệu đính kèm: