TOÁN : Tiết 81 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS làm bài trên bảng:
Tính 34% của 27.
TUẦN 17 Thứ hai 10 ngày tháng 12 năm 2012 TOÁN : Tiết 81 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS làm bài trên bảng: Tính 34% của 27. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 20’ 10’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1a/79: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2a/79: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Tổ chức cho HS làm vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b. - Gọi 2 HS lên bảng làm hai bài tập. - GV và cả lớp sửa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/79: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS giải bài vào vở. + Số dân tăng thêm từ cuối 2000 đến 2001: + Tỉ số % số dân tăng thêm: + Số dân tăng thêm từ cuối 2001 đến 2002: + Số dân phường đó vào cuối năm 2002: - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV chấm, sửa bài. Bài 4/80: Cho HS trao đổi cặp, nêu miệng. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - HS làm vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2b. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. 15 875-15 625 = 250(người) 250:15 625 = 0,016 = 1,6% 15 875x1,6:100 = 254(người) 15 875+254 = 16 129(người) - Đáp án: C - HS khá, giỏi làm thêm bài 4. TUẦN 17 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 TOÁN :Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/80. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Đặt tính rồi tính: 128 : 12,8 = ? 285,6 : 17 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 15’ 16’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1/80: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/80: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV và cả lớp sửa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3/80: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán theo 2 cách. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV và HS sửa bài. Cách 2 :Sau ngày đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại: 100% - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ) ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ) ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ. Bài 4/80: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - Yêu cầu HS đổi 805 m2 = ... ha Sau đó, yêu cầu HS chọn kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS làm việc trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào nháp. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cách 1 : hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ ) ngày thứ ba máy bơm hút nước là : 100 % - 40 % = 25% ( lượng nước trong hồ ) ĐÁP SỐ:25% lượng nước trong hồ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm đôi. Đáp án: D - HS khá, giỏi làm thêm bài 4. TUẦN 17 Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 TOÁN : Tiết 83 GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân; chuyển một số phân số thành số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Viết thành số thập phân : ; - HS2: Tìm x: x x 1,2 – 3,45 = 4,68 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 7’ 8’ 17’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi. + Em thấy trên mặt máy tính có những gì? + Em thấy ghi gì trên các phím? - GV yêu cầu HS nhấn phím ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. - GV ghi phép cộng 25,3 + 7,09 - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính trên máy tính. - GV hướng dẫn HS tương tự với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1/82: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, 1 em cộng, 1 em thử lại bằng máy tính. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS không tự sử dụng máy tính, chỉ sử dụng khi nào GV cho phép. - HS nhắc lại đề. - Màn hình và các phím. - HS kể tên. - HS thực hành. - HS làm việc trên máy tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm đôi. TUẦN 17 Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 TOÁN : Tiết 84 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hổ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy - học: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/83. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi: 127,84 + 824,46 = ? ; 314,18 – 279,3 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 25’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên máy tính. a. Tỉ số phần trăm của 7 và 40. - Gọi 1 HS nêu cách tính theo quy tắc: + Tìm thương của 7 và 40. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. - GV hướng dẫn HS bước thứ nhất có thể thực hiện bằng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS tính và suy ra kết quả. b. Tính 34% của 56: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta nhấn các nút : 56 x 34% c.Ví dụ 3: GV tiến hành tương tự các ví dụ trên. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1/83:9 (dòng1,2) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. Bài 2/84: (dòng1,2) - GV tiến hành tương tự bài tập 1. - Cho HS khá, giỏi làm thêm các dòng còn lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài ở VBT. - HS nhắc lại đề. - HS nêu quy tắc. - HS quan sát. - HS thực hành trên máy tính. 1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) :56 x 34 : 100 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 67 x 100 - 1 HS nêu yêu cầu. HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2 các dòng còn lại. TUẦN 17 Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 MÔN TOÁN TIẾT 85, BÀI: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình tam giác như trong SGK. - Ê ke. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định, kiểm tra đồ dùng học tập. 2 . Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các góc các em đã được học. - So sánh góc vuông với các góc đó 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học. a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: * Hoạt động cả lớp - Cho HS quan sát hình tam giác ABC (Như SGK) và yêu cầu chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của hình tam giác đó. - Nêu đặc điểm của hình tam giác. b.Giới thiệu 3 dạng của hình tam giác: * Hoạt động nhóm - GV đưa ra một số hình tam giác (Như SGK), yêu cầu HS dùng êke đo các góc của mỗi hình tam giác và cho biết dạng hình tam giác đó có góc gì? - GV nhận xét chốt ý. c.Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng: * Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu đáy và đường cao tương ứng ở từng dạng hình tam giác trên. + BC là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao. + Chiều cao của hình tam giác là gì? 4. Luyện tập: Bài 1/86: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài trên phiếu học tập - GV chấm một số bài. - Cho HS nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt lại ý đúng. Bài 2/86- GV tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3/86: - Cho HS khá, giỏi làm . - Tổ chức trò chơi: Ai đúng, ai nhanh? + GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS chọn ý trả lời đúng nhât cho từng câu. + GV nhận xét, tuyên dương những HS làm đúng, làm nhanh. 5. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy), kéo để tiết sau học bài: Diện tích hình tam giác - 2 HS lên bảng trả lời. - Ba cạnh: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC - Ba đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C - Ba góc: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A) + Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B) + Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C) - Hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày phần thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Có 3 dạng hình tam giác (Phân loại theo góc): + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (Gọi là hình tam giác vuông) - HS quan sát nhận biết đáy và đường cao tương ứng ở từng dạng hình tam giác đó. + Chiều cao của hình tam giác là độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào phiếu. Đường cao CH tương ứng với đáy AB Đường cao DK tương ứng với đáy EG Đường cao MN tương ứng với đáy PQ - HS so sánh diện tích các hình tam giác bằng cách đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. + HS suy nghĩ, sau đó dùng thẻ có ghi chữ tương ứng với ý đúng đó để đưa lên.
Tài liệu đính kèm: