Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 13 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 13 năm 2010

I.YCCĐ:

- Biết vì sao phải kính trọng , lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ .

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện kính trọng người già, yêu thương em nhỏ .

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ .

II.KNSCB: Như tiết 12

III. HĐDH:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 13 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 .
	ĐẠO ĐỨC (Tiết 13)
	KÍNH GIÀ YÊU TRẺ. ( Tiết 2)
(Thực hành)
I.YCCĐ: 
- Biết vì sao phải kính trọng , lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ .
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện kính trọng người già, yêu thương em nhỏ .
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ .
II.KNSCB: Như tiết 12
III. HĐDH: 
A.Kiểm tra: Kính già, yêu trẻ
- Hs trả lời theo y/c gv .
* Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
1. GV cho HS thành nhóm 4 và mỗi nhóm xử lý một tình huống, đóng vai.
2.
3.
4. GV và các nhóm khác nhận xét.
5. Kết luận:
* Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó có thể dẫn em đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, có thể dẫn em về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
* Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
* Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời với cụ một cách lễ phép.
- Các nhóm nhỏ thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và đóng vai
- Các nhóm trình bày
* Hoạt động 2: Bài tập 3 và 4.
- Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngàydành cho cụ già và trẻ em.
+ Cách tiến hành:
1. GV giao nhiệm vụ cho HS bài tập 3 và 4.
2.
3.
4. GV kết luận.
- Ngày dành cho người cao tuổi ngày 01/10.
- Ngày dành cho thiếu nhi ngày 01/6.
- Tổ chức người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng
- HS làm cá nhân
- HS trình bày 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “ Kính già yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn luôn quan tâm, chăm sóc người giàø và trẻ em. 
* Cách tiến hành:
1. Giáo viên giao nhiệm vụ từng nhóm học sinh.
2.
3.
4.
5. Giáo viên kết luận:
a) Vế các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.
b) Về phong tục các dân tộc,
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở nơi trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
- Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà, mỗi dịp lễ, tết.
. - HS tìm các phong tục tập quán tốt đẹp, thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Nhóm thảo luận.
- Nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học .
- 2 hs nhắc lại ghi nhớ bài học .
________________________
	 TẬP ĐỌC ( Tiết 25)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.YCCĐ:
- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng kể chậm rãi phù hợp diễn biến sự việc .
-ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng và sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- Trả lời được các câu hỏi 1,2 , 3b .
II.KNSB:
-Ứng phó với căng thẳng . Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng . 
III.ĐDDH: - Tranh minh hoạ SHS. 
IV.HĐDH: 
A.Kiểm tra: Hành trình của bầy ong .
- HS HTL bài” Hành trình của bầy ong “và trả lời câu hỏi.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Truyện người gác rừng tí hon kể về một bạn nhỏ, con trai của một người gác rừng đã khám phá vụ ăn trộm gỗ, giúp các chú công an bắt được bọn người xấu. Cậu bé lập được chiến công như thế nào? đọc truyện em sẽ rõ.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Đoạn 1:Từ đầu..rìa rừng chưa?
- Đoạn 2: tiếp theo .. thu lại gỗ.
- Đoạn 3: còn lại.
+ Hiểu nghĩa: rô bốt, ngoan cố, còng tay, chàng gác rừng dũng cảm .
- GV đọc bài.
- Hs lắng nghe .
- 2 HS đọc toàn truyện.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài: 
H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện ra điều gì?(Y)
+ Thoạt tiên phát hiện thấy dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc như thế nào?(TB)
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì; nghe thấy những gì?(Y-TB)
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm?(Y)
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh?(TB)
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm?(K)
- Cho HS trao đổi cùng bạn trả lời các câu hỏi sau.
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?(G)
H: Em học tập bạn nhỏ điều gì?(K-G)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu.
C.Củng cố, dặn dò: 
@GDBVMT: Nâng cao ý thức bvmt cho hs .
- GV nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Trồng rừng ngập mặn
=> Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào.
=> Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộn vào buổi tối.
=> Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng, lần theo dấu chân tự giải đáp thắc mắc khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
=> Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu phối hợp với các chú công an bắt bọn trộn gỗ.
- HS trao đổi nhóm2.
=> Vì bạn nhỏ yêu rừng sợ rừng bị phá. Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ./ Vì bạn có ý thức của công dân, tôn trọng bảo vệ tài sản chung.
=> Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung, bình tĩnh, thông minh xử lí tình huống bất ngờ, phán đoán nhanh, dũng cảm sáng tạo.
- 3 HS đọc tiếp nối câu truyện. 
 * Chú ý những câu dẫn lời trực tiếp của nhân vật
- HS nêu ý nghĩa câu truyện ( Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
------------------------------------------------------
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YCCĐ.
 Biết :
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia STP .
- Vận dụng tinh chất nhân 1 STP với 1 tổng,1 hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
 II.HĐDH:
A. Kiểm tra:
- 2 hs nhắc lại cách nhân 1 số TP với 1STP .
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
375,86 + 29,05 = 404,91
80,475 – 26,827 = 53,648
48,16 x 3,4 = 163,744
Bài 2: Tính nhẩm.( Cho hs nêu qui tắc nhân 10, 100, 1000)
a)78,29 x 10 = 782,9 b)265,307 x 100 = 26530,7
 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của: (a + b) x c và a x c + b x c
*Củng cố ,dặn dò:
- Làm bài 3 nhà .
- Gv nhận xét tiết học.
a
b
c
(a+b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
- Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c
Giải:
Giá tiền 1kg đường là:
38 500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn 
mua 5kg đường còn lại là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng
____________________________________________
LỊCH SỬ (Tiết 13)
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, 
CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I YCCĐ: 
- Biết được Pháp trở lại xâm lược , toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+Rạng sáng 19/12/1946 ta phát động toàn quốc kháng chiến .
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại tủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc .
 II. ĐDDH:
- Các hình trong SGK
- HS sưu tầm tài liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương.
III. HĐDH:
A.Kiểm tra:Vượt qua tình thế hiểm nghèo .
- Hs trả lời theo y/c gv .
B. Bài mới: Giới thiệu
* Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- H: Sau khi CM/8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?(Y-TB)
- H: Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?(K)
- H: Trước những hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân phải làm gì?(K)
- Hs theo dõi .
- HS đọc SGK tìm hiểu trả lời câu hỏi.
Ngay sau khi CM/8 thành công, thực dân đã quay lại nước ta:
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18-2-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi Chính Phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu không chấp nhận thì chúng nổû súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu ngày 20-12-1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội.
Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu bảo vệ nền độc lập cho dân tộc dân tộc
* Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng 19-12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ.
- GV nêu câu hỏi:
- H: Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn dân kháng chiến vào khi nào?(K)
- H: Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra?(TB)
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ.
- H: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?(K)
- H: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất?
* GV: “ Bất kì đàn ông, đàn bà, già, trẻ, gái, trai, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng thì dùng súng. Ai có gươm thì dùng gương. Không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc. Ai cũng ra sức chống thực dân Pháp cứu nước!”
* “Dù ... ơi trẻ, yêu đời, lạc quan. 
- Đoạn văn gồm 7 câu:
+ Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) trong thời điểm được miêu tả đang làm gì?
+ Câu 2: Tả chiều cao của Thắng hơn hẳn một cái đầu.
+ Câu 3: Tả nước da của Thắng sám đỏ, vì lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển.
+ Câu 4: Tả thân hình của Thắng (rắn chắc, nở nang)
+ Câu 5: Tả mắt to sáng.
+ Câu 6: Tả cái miệng tươi, hay cười.
+ Câu 7: Tả cái trán dồ bướn bỉnh.
- Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài của Thắng – một đứa trẻ lớn lên từ biển, bơi lội rất giỏi có sức dẻo dai mà cả tính tình của Thắng, thông minh bướn bỉnh và gan dạ. 
- HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp.
- HS nhận xét nhanh.
- 1 HS đọc.
- HS độc lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình.
- HS làm giấy dán trên bảng lớp, trình bày dàn ý đã lập.
_________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 26)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.YCCĐ: 
 	- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c BT1 .
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp(BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3) .
II.ĐDDH: 
 - Hai tờ phiếu khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn bài tập 2.
 - Bảng phụ viết bài tập 3b.
III.HĐDH: 
A.Kiểm tra: MRVT: Bảo vệ môi trường .
- Hs trình bày BT3
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ 
2. Hướng dẫn HS làm bài: 
Bài tập 1: 
Bài tập 2:
- Mỗi đoạn a,b đều có 2 câu, các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn cặp từ quan hệ thích hợp (vìnênhay chẳng nhữngmà cònđể nối chúng. 
- GV và HS nhận xét.
Cặp câu a: Mấy năm qua vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ nên ở ven biển các tỉnh nhưđều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh
Để có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển
Bài tập 3: (HSK-G)
- Trả lời lần lượt đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV treo bảng phụ chốt lại:
+ So với đoạn a; đoạn b có thêm một số quan hệ từ. 
@GDBVMT: 3BT đều nêu cao ýthức bvmt cho hs .
- HS đọc bài tập tìm từng cặp trong mỗi câu phát biểu.
- HS lên bảng trình tờ phiếu.
+ Câu a: nhờmà
+ Câu b: không nhữngmà còn 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 (a-b)
- HS làm việc theo cặp.
- Hai HS chữa bài giải thích.
Câu 6: Vì vậy Mai
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé
Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé
+ Đoạn a hay hơn đoạn b: vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ gây tác dụng ngược lại như đoạn b bài tập 3. 
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
+ Danh từ riêng danh từ chung, quy tắc viết hoa danh từ riêng, chuẩn bị cho tiết ôn tập về từ loại.
+ Viết từ xưng hô.
- HS học ghi nhớ.
TOÁN (Tiết 64)
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ: 
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên .
II.HĐDH: 
Bài 1: 
- HS tự làm rồi sửa.
+ Kết quả: a/ 9,6 b/ 0,86 c/ 6,1 d/ 5,203
Bài 3: 
a/ Thương 1,24 số dư 12
b/ Thương 2,05 số dư 14 
(thử lại)
- Chú ý phép chia hết phải thêm 0 vào tiếp tục chia. 
 a/ 1,06 b/ 0,612
II Củng cố , dặn dò :
- Làm bai2 , 4 nhà .
Bài 4: GV tóm tắt.
 8 bao cân nặng 243,2 kg
 12 bao ? kg
Giải:
12 bao cân nặng 
243,2 : 8 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8 kg
--------------------------------------------------
 KHOA HỌC (Tiết 26)
ĐÁ VÔI
I.YCCĐ: 
 -Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát , nhận biết đá vôi .
II.ĐDDH: 
 - Hình 54.55/ SGK.
 	- Một vài vật mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua hoặc axit.
 - Sưu tầm thông tin về dãy đá vôi và hang động cũng như ích lợi.
III.HĐDH: 
* Hoạt động 1: làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm.
* Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: nhóm 
Bước 2: cả lớp
Kết luận: 
- Nước ta có nhiều vùng đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích (Hà Tây) Bích Động (Ninh Bình) Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Vinh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang)
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết
- Các nhóm dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hàng động của chúng và ích lợi của đá vôi.
- Kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết. 
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
* Hoạt động 2: làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
* Mục tiêu: HS làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: làm việc theo nhóm
Bước 2: làm việc cả lớp.
- GV nhận xét uốn nắn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm, quan sát hình SGK ghi vào bảng sau:
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát 1 hòn đá vôi vào 1 hòn đá
cuội.
- Trên mặt đá vôi, cọ xát vào đá cuội bị mài mòn
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vịn ra đính vào.
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá vôi)
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc axit loãng lên một hòn đá) vôi và một hòn đá cuội.
- Khi bị giấm chua (hoặc axit loãng) nhỏ vào:
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt và khí bay lên.
+ Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì với giấm hoặc axit bị chảy đi. 
- Đá vôi có tác dụng với giấm hoặc axit cũng tạo thành một chất khác và khí các bo- níc sủi lên.
- Đá cuội không phản ứng với axit.
Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axit thì đá vôi bị sủi bọt.
- Kết thúc tiết học GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi S/ 55 để củng cố kiến thức đã được học. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
-----------------------------------------------------
Thứ sáu, ngay 18 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 26)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I.YCCĐ: 
 - Viết đựoc một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
II.ĐDDH: 
 	- Bảng phụ viết bài tập 1; gơi ý 4.
 - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp kết quả quan sát và ghi chép. (mỗi HS đều có) 
III.HĐDH: 
A.Kiểm tra:Luyện tập tả người .
-HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa)
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Chuyển dàn ý thành đoạn văn.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV mở bảng phụ.
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn .
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em định tả. Thể hiện được tình cảm của em đối với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lý.
- GV nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình của vật, cũng có thể viết đoạn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu.
- GV, HS nhận xét, chấm điểm.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài và gợi ý.
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- HS đọc gợi ý 4 đề nhớ cấu trúc của đoạn văn cần viết.
- HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý kết quả quan sát; viết đoạn văn tự kiểm tra đoạn văn đã viết.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết sau : luyện tập làm biên bản cuộc họp, xem lại lá đơn có gì giống và khác nhau.
--------------------------------------------
TOÁN (Tiết 65)
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I.YCCĐ:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,. Và vận dụng để giài toán co lời văn .
II.HĐDH:
1.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho: 10, 100, 1000
- GV nêu phép chia TD1: 
 213,8 : 10 = ?
+ GV viết bảng phép tính.
 2138 : 10 = ? gợi ý HS.
- Lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính.
- GV quan sát HS lúng túng giúp đỡ.
- Cho HS nhận xét.
 213,8 và 21,38
- Rút ra kết luận SGK.
- GV nêu TD2 : 89,13 : 100 = ?
+ Hướng dẫn (như TD1) để chia cho 100.
- GV hướng dẫn. 
- GV nêu ý nghĩa: qui tắc này không cần thực hiện phép tính chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
- HS thực hiện như SGK.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm nháp. 
- Hai số: 21,38 và 213,8
+ Điều giống nhau vềà số nhưng khác về dấu phẩy.
- HS nêu cách tính nhẩm với 10.
- HS tự nêu qui tắc SGK. 
- HS nhắc lại. 
2.Thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: GV cho hs thực hiên phần a,b .
+ Cách tính nhẩm của mỗi phép tính.
Bài 3: 
- GV chữa bài tâp
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- HS thi đua, tính nhanh rút ra nhận xét.
a/ 4,32 ; 0,065 ; 4,329 b/ 2,37 ; 0,207; 
 0,01396 0,023 ; 0,9998
- HS làm từng câu.
a) 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 = 1,29
b) 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01 = 1,234
- HS đọc đề toán.
- Làm vào vở.
Giải:
 Số gạo đã lấy ra:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho:
527,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
_______________________________________
SINH HOẠT LỚP/ TUẦN 13
I. KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA :
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
 * Trọng tâm :
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường ngay ngắn	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 	
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T13 Chuan KTKN Tich hop day du.doc