Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 23) - Năm học 2022-2023

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 23) - Năm học 2022-2023

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:

- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?

 

doc 40 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 (Tuần 23) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
* Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: 
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- HS: Sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
-1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV kết luận: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi: Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và TLCH, chia sẻ kết quả
+ HS kể lại.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật .
 - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án 
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.
- HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- HS nghe và thực hiện 
Tiết 3: Toán
Tiết 116: XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. Yêu cầu cần đạt
	- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.	 
	- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối .
	- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
	- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
	- HS làm bài 1, bài 2a .
* Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.	 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
* Cách tiến hành:
* Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì?
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- GV cho HS đọc và viết cm3
* Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.
* Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? 
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 10 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
- HS quan sát theo yêu cầu của GV
- HS xác đinh
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
- HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 .
+ HS nghe và nhắc lại
+ Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS quan sát
- HS xác định
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
- Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
- HS thảo luận nhóm
- 1 đề – xi – mét khối
- 10 xăng- ti -mét
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
- Xếp 10 hàng thì được một lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.
- 10 10 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
- HS báo cáo
- HS nhắc lại:
1dm3 = 1000 cm3
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 2b: HĐ cá nhân
- HS đọc thầm đề bài
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm 
ăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai x ... p (BT2).
	- HS HTT phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
	* Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập.
* Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
- Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự- An ninh 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đặt câu 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui 
 Bài 2: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV treo bảng phụ các câu ghép đã viết sẵn 
- GV cho HS làm theo nhóm 
- GV nhận xét, kết luận
- Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: 
- Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả
Lời giải: 
Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay 
 CN VN
lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp
 CN VN
phanh. 
- Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống: 
- HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
* Lời giải: 
a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc 
trường sinh.
b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn 
tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. 
Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. 
c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?
- HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến.
- HS nghe và thực hiện.
Tiết 3. Tiếng Việt TC
LUYỆN TẬP VỀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi thi vẽ tranh và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
- Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Chuẩn bị Nội dung ôn tập.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
B. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đề bài : Em hãy lập chương trình hoạt động thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông..
Ví dụ: Bài làm 
I. Mục đích 
- Tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành trật tự, an toàn giao thông.
- Động viên các đội viên tham gia hoạt động tập thể.
- Phát hiện năng khiếu vẽ, làm thơ, viết truyện.
II. Chuẩn bị
- Phạm vi tổ chức : Nội bộ lớp 5B
- Ban tổ chức : Lớp trưởng, các tổ trưởng.
- Phân công.
III. Chương trình cụ thể
- Tháng 3 : Phát động cuộc thi + thông báo thể lệ cuộc thi + thời hạn nộp bài.
- Tháng 4 : Lập các tiểu ban (nhận bài dự thi + chấm sơ khảo):
+ Tiểu ban tranh : Lớp trưởng + tổ trưởng tổ 1.
+ Tiểu ban thơ : Lớp phó học tập + tổ trưởng tổ 2.
+ Tiểu ban truyện : Lớp phó văn thể + tổ trưởng tổ 3.
- Tháng 5 : chấm tác phẩm dự thi (đầu tháng) ; tổng kết, phát phần thưởng.
C. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 
* Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
 	- GV: Bảng lớp, bảng phụ
 	- HS : SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
- GV ghi bảng
- HS trình bày
- HS nghe
- HS nghe
-HS ghi vở 
2. Hoạt động trả bài: (28 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
* Cách tiến hành:
 * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS 
- GV gọi HS đọc lại đề bài 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể 
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ
- GV nhận xét chữa bài
b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp
d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV chấm đoạn viết của một số HS 
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp 
- HS theo dõi
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học.
- Chia sẻ với mọi người về kết quả bài văn của mình.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện.
Tiết 5. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Phần 1. HĐNGLL (25’)
CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT QUÊ EM 
I. Mục tiêu
- HS trình bày được những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về phong tục tập quán, về truyền thống văn hóa của quê hương mình.
- Rèn luyện đức tính tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.
- Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước; tự hào về những truyền thống vẻ vang của quê hương.
II. Tài liệu phương tiện
- Tranh, ảnh, sơ đồ, sách báo, truyện kể, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người quê hương.
- Chuông báo giờ của Ban giám khảo.
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV:
Trước thời gian thi khoảng 1 tuần, GVCN cần phổ biến cho HS nắm được:
- Nội dung: Giới thiệu về vẻ đẹp thiên nhiên, về các truyền thống tốt đẹp của quê hương; về con người quê hương; về các thành tựu phát triển kinh tế - văn hóa của địa phương.
- Hình thức: Thi hùng biện cá nhân hoặc thi hùng biện theo đội, nhóm.
- Mỗi cá nhân dự thi thể hiện nội dung trong vòng 5 – 7 phút.
- Tiêu chí chấm điểm: Thang điểm 10 
- Phổ biến nội dung, hình thức thi cho các thí sinh tham gia.
* Đối với HS:
- Thành lập Ban tổ chức cuộc thi: Cán bộ lớp, các tổ trưởng.
- Các cá nhân, nhóm đăng kí nội dung, tìm hiểu tài liệu và tiến hành tập luyện.
- Chuẩn bị các trò chơi tập thể, các tiết mục văn nghệ cho cuộc thi. 
Bước 2: Tổ chức thi
* Phần mở đầu
- Đội văn nghệ của lớp biểu diễn 1 tiết mục văn nghệ liên quan đến chủ đề cuộc thi.
- MC tuyên bố lí do.
- Giới thiệu nội dung, chương trình và thể lệ cuộc thi.
- Giới thiệu Ban giám khảo và thang điểm cho từng phần thi.
* Tiến hành cuộc thi
- MC giới thiệu các đội thi. Cỏc đội thi giới thiệu thành phần dự thi của đội mình.
- MC yêu cầu đại diện cỏc đội bốc thăm lựa chọn thứ tự thi.
- Các đội lần lượt trỡnh bày nội dung dự thi của đội mình theo thứ tự đó bốc thăm.
- Ban giỏm khảo cho điểm và tổng hợp kết quả cho từng đội.
Bước 3: Tổng kết – Đánh giá – Trao phần thưởng
- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội.
- Cụng bố kết quả cuộc thi.
- MC cảm ơn đại biểu và các HS đó nhiệt tình tham gia cuộc thi.
Phần 2. Sinh hoạt (15’)
I. Môc tiªu
* An toàn giao thông: Bài 2: Kĩ năng đi xe đạp an toàn.
- Nhận xét trong tuần.
- Nắm được ưu điểm, nhược điểm của tuần qua.
- Hướng khắc phục những mặt còn tồn tại và phát huy những mặt đã đạt 
được.
- Kế hoạch tuần sau.
II. Néi dung1. Nhận xét từng tổ.
	Lần lượt tổ trưởng các tổ lên nhận xét về ưu và nhược điểm các thành viên trong tổ mình trong tuần qua.
2. Nhận xét chung của lớp trưởng.
	- HS thực hiện tốt về nề nếp.
	- HS đi học muộn:.......................................................
	- Nghỉ học có giấy xin phép: Trong tuần này học sinh nghỉ học:.................
- Chưa cú ý thức học và hay núi chuyện trong giờ học:...............................
- Không làm bài tập .....................................................................................
	- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ.
3. GV nêu kế hoạch tuần 24.
	- Học bài, làm bài tập, mang đồ dùng đầy đủ trớc khi đến lớp.
	- Thực hiện tốt mọi nề nếp của trường, của lớp.
	- Đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt, học tốt.
	- Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS khá, giỏi.
	- Trao đổi với phụ huynh về những học sinh chưa chấp hành tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023.doc