Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 5

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 5

TẬP ĐỌC (Tiết số: 9)

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

- Đọc đúng các từ khó: nhạt loãng, A-lếch-xây, nắm lấy bàn tay đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu các từ: công trường, hoà sắc, chất phát, đồng nghiệp, phiên dịch.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần h¬ướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.ổn định: (1’)

2.Bài cũ: (4’)

- 1 HS đọc thuộc lòng bài “Trái đất này”

?. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

- Lớp nhận xét-GV đánh giá ghi điểm.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
N.Soạn: 21/9
N.Dạy Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC (Tiết số: 9)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Đọc đúng các từ khó: nhạt loãng, A-lếch-xây, nắm lấy bàn tayđọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu các từ: công trường, hoà sắc, chất phát, đồng nghiệp, phiên dịch.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
- 1 HS đọc thuộc lòng bài “Trái đất này”
?. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Lớp nhận xét-GV đánh giá ghi điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
*HD luyện đọc :
-1 HS đọc bài - Lớp đọc thầm chia đoạn
?.bài chia làm mấy đoạn?
(2 đoạn: - Đ.1: Đó làgiản dị, thân mật.
 - Đ.2: Đoàn xe tảitôi và A-lếch-xây.)
- HS tiếp nối nhau đọc – GV ghi từ khó :nhạt loãng; A-lễch-xây
- HS đọc từ khó – nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc lại- GVgiảng từ:công trường;phiên dịch.
- HS đọc chú giải trong SGK
?.Khi đọc câu văn dài ta lưu ý điều gì?
- HS tiếp nối nhau đọc lại bài
 *HD tìm hiểu bài:
1.Dáng vẻ bề ngoài của A-lếch-xây.
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
?. Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu? ( Trong một công trường xây dựng).
?. Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? (Vóc người cao lớn, mái tóc vàng ...)
+ GV ghi: mái tóc vàng óng; khuôn mặt to chất phác
+ GV chốt: Chiếc máy xúc trên công trường đang hối hả xúc những gầu chắc và đầy,chợt xuất hiện 1 con người cao to.....
?. Em hiểu đoạn 1 ý nói gì?
- HS đọc đoạn còn lại.
2.Cuộc gặp gỡ thân mật giữa hai người.
?. Dáng vẻ đó gợi cho tác giả cảm nghĩ ntn?(cởi mở, thân mật)
?. Cuộc gặp gỡ diễn ra giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
+ GV ghi bảng và giảng: bắt tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ
- HS kể lại diễn biến cuộc gặp.
?. Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?
?.A-lếch-xây làm nghề gì?
+ GV ghi bảng và giảng: chuyên gia máy xúc
- HS trả lời theo ý kiến cá nhân.
?.Ý đoạn 2 nói gì? 
- 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm 
?.Nêu nội dung của bài?
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài văn.
* HD đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
?. Toàn bài đọc giọng ntn? (nhẹ nhàng, đằm thắm)
?. Đoạn đối thoại đọc với giọng ntn? (Giọng thân mật)
- Gv đưa đoạn 4 - HS luyện đọc
- Luyện đọc theo cặp, đọc cho bạn nghe và nhận xét.
- Đại diện vài nhóm thi đọc trước lớp.
4.Củng cố - dặn dò: 3’
?. Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Về chuẩn bị bài : “Ê-mi-li con”
KHOA HỌC(TS: 9)
THỰC HÀNH NÓI “ KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?. Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì,em nên làm gì?
?. Chúng ta nên và không nên làm gì đẻ bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- HS trả lời - nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
*HĐ1. Xử lí thông tin.
- 1HS đọc thông tin trong SGK - lớp đọc thầm
- HS hoàn thành bảng trong SGK - GV quan sát hướng dẫn
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả của mình - Nhận xét bài của bạn
*GV chốt: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy,người sử dụng và buôn bán là phạm pháp, các chất gây nghiện đề có hại cho sức khoẻ của người sử dụng và người xung quanh.
*HĐ2.Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
- GV chuẩn bị 3 hộp đựng câu hỏi ứng với từng chủ đề; GV cử ban giám khảo, phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm
- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời, GV và BGK cho điểm độc lập lấy điểm bình quân
- Kết thúc trò chơi nhóm nào có số điểm cao nhất là thắng cuộc
*Các câu hỏi gợi ý:
1.Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
2.Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những người xung quanh như thế nào?
3.Nêu tác hại của thuốc lá đối với các cơ quan hô hấp?
4.Hãy lấy VD về sự tiêu tốn tiền vào bia,rượu?
5.Uống rượu,bia có ảnh hưởng đến người xung quanhntn?
6.Nêu tác hại của bia,rượu đối với cơ quan tiêu hoá?
7.Người nghiện bia,rượu có thể gây ra những vấn đề gì cho xã hội?
8.Ma tuý là gì?
9.Ma tuý gây hại cho cá nhân người sử dụng ntn?
10.Nêu tác hại của ma tuý đối với cộng đồng,xã hội?
11.Ma tuý gây hại cho những người trong gia đình có người nghiện ntn?
12.Người nghiện ma tuý có thể gây ra những tệ nạn xã hội nào?
- 4.Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài : Thực hành nói “ không” đối với các chất gây nghiện (tiếp).
TOÁN (TS: 21)
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán với các số đo độ dài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?.Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé?
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 1(bảng phụ)
?.1m bàng bao nhiêu dm?(bằng 10 dm)
- GV viết vào cột mét: 1m = 10dm
?. 1m bằng bao nhiêu dam?
- GV viết tiếp vào cột mét: 1m = 10dm = dam
- GV hỏi tiếp các ý còn lại - HS nêu – GV ghi bảng
*?.Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé? đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? (đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn)
- 2 HS đọc nhận xét trong SGK
+ Bài 2: (ý b HS khá giỏi)
- HS đọc - GV ghi bảng
- HS lên bảng – lớp làm trong vở đổi vở kiểm tra
- HS dưới lớp nêu bài của mình và giải thích cách đổi 
 135m = 1350dm 342dm = 3420cm
 1mm = cm 1m = km
- HS và GV nhận xét bài của bạn
+ bài 3: HS đọc bài - GV viết ý 1 lên bảng
*?. Nêu cách tìm số thích hợp để điền?
- HS lên bảng - lớp làm trong vở
 4km37m = 4037m 8m12cm = 812cm
- HS và GV nhận xét bài của bạn 
+ Bài 4: HS đọc bài - GV hướng dẫn
- HS làm bài - GV quan sát
- HS nêu bài của mình – nhận xét
Đường sắt từ đà Nẵng đến TP.HCM dài là:
 791 + 144 = 935(m)
Đường sắt từ HN đến TP.HCM dài là:
 791 + 935 = 1726(km)
 Đáp số: a. 935mét
 b.1726 km
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
?.Kể tên các đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn?
?.Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liên tiếp nhau?
- GV nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.
ĐẠO ĐỨC (TS: 5 )
 CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một biểu hiện cơ bản của người sống có trí.
- Biết được: Người có ý trí có thể vượt được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- 1 số mẩu chuyện về những gương vượt khó.
- Thẻ màu (xanh, đỏ), 1 số tình huống ghi sẵn ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?.Trong tuần qua em đã thực hiện được những việc gì thể hiện trách nhiệm về việc làm của mình?
- GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:(32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài.
b.Bài giảng
*HĐ1. Tìm hiểu thông tin.
+ Mục tiêu: HS nắm được nội dung thông tin.
+ Tiến hành: - 1 HS đọc thông tin trong SGK - lớp đọc thầm
?.Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? (Gia đình rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ hay đau ốm, vì thế ngoài giờ học Đồng giúp mẹ bán bánh mì) 
?.Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào? (Biết sử dụng thời gian hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học luôn đạt HS giỏi, 2005 vào trường đại học KHTN-TP.HCM và đỗ thủ khoa.)
*?.Em học được những gì rừ tấm gương anh Trần bảo đồng? (Dù lhó khăn đến đâu nhưng có ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.)
*GV chốt: Dù có khó khăn nhưng biết sắp xếp thời gian hợp lí, có phương pháp học tập tốt vừa giúp được gia đình vừa học giỏi.
*HĐ2. Xử lí tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết cách sử lí tình huống.
+ Tiến hành: - GV chia lớp ra 2 nhóm - mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
- GV phát tình huống - HS đọc tình huống
- HS thảo luận - GV quan sát
- Đại diện các nhóm nêu cách sử lí tình huống của nhóm mình
- GV và các nhóm khác nhận xét bình chọn bạn sử lí hay
*GV chốt: Trong tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,biết vượt khó khăn và tiếp tục học là người có trí.
*HĐ3. Làm bài tập 1 + 2 /SGK
+ Mục tiêu: Hs biết được ý đúng để giơ thẻ.
+ Tiến hành: - GV nêu từng ý bài 1 - HS giơ thẻ
?.Em hãy giải thích vì sao em giơ thẻ đó?
- HS đọc yêu cầu bài 2 - GV hướng dẫn
- GV nêu từng ý - HS đưa ra nhận xét của mình
?.Trước những khó khăn của bạn bè chúng ta nên làm gì? (Chúng ta giúp đỡ bạn, động viên bạn vượt qua khó khăn.)
*GV chốt: Khi bạn gặp khó khăn chúng ta cần biết giúp đỡ bạn. Còn khó khăn của mình thì chúng ta cần cố gắng, quyết tâm thì sẽ vượt qua được.
 3 HS đọc ghi nhớ trong SGk
4. Củng cố - Dăn dò: (3’)
- Gv nhận xét giờ
- Về chuẩn bị bài (tiết 2)
N.Soạn: 21/9
N.dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TS: 9)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HOÀ BÌNH
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩavới từ hoà bình(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Vở Bài tập TV5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
- 2 HS lên bảng đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa mà em biết.
- HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài:
b.Bài giảng.
+ Bài 1: - HS đọc bài.
- Gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình”.
- 1 số HS nêu ý kiến, nhận xét, chữa.
?. Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý a?
+ GVchốt: Trạng thái bình thản là chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói tình hình đất nước hay thế giới. Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.
+ Bài 2: - HS đọc bài.
- HS làm bài theo cặp: Tìm từ đồng nghĩa với từ “hoà bình”.
- 1 số em trình bày.
- Nhận xét, chữa: Các từ đồng nghĩa với từ “hoà bình” là: bình yên, thanh b ... ác dụng gì?
4.Củng cố dặn dò: (3’)
?. Khi thực hiện bảng báo cáo thống kê giúp em điều gì?
- GV tổng kết,nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh.
KHOA HỌC (TS: 10)
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc là, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Thông tin và các hình trong SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?. Khói thuốc lá có thể gây ra bệnh nào?
?. Khói thuốc lá gây hại cho người hút ntn?
- HS trả lời- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
*HĐ 3:Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
- GV để 1 chiếc ghế ra giữa phủ khăn lên.
- GV chỉ vào ghế và nói: Đây là 1 chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị chết vì điện giật.
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- GV để chiếc ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
- GV cho cả lớp thảo luận.
?. Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
?. Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
?. Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngã chạm vào ghế?
?. Tại sao khi bị xô vào ghế,em cố gắng để khong ngã vào ghế?
?. Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
?. sau khi chơi trò chơi “chiếc ghế nguy hiểm”,em có nhận xét gì?
+ GV chốt: Chiếc ghế bị nhiễm điện cao thế này cũng giống như rượu,bia,thuốc lá,ma tuý.Đây là các chất gây nghiện mà ai cũng biết.....
*HĐ 4: Đóng vai
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó 1 điều gì các em sẽ nói gì?
- GV ghi tóm tắt các ý của HS nêu ra rồi rút ra kết luận.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm.
- Các nhóm đọc tình huống và phân công vai.
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá,uống rượu,bia;sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị doạ dẫm,ép buộc,chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
+ GV chốt: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối,quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời cũng phải tôn trọng những quỳen đó của người khác. Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “không”đối với những chất gây nghiện.
4.Củng có dặn dò: (3’)
- GV tổng kết bài - nhận xét giờ học.
- Về chuẩn bị bài: Dùng thuốc an toàn.
N.Soạn: 23/9
N.dạy. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
TẬP LÀM VĂN :(TS:10)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...); nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?.Nêu lại bố cục của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
- 1 HS đọc đề bài- GV ghi bảng
?. Đề bài yêu cầu gì?
?. Nêu lại bố cục 1 bài văn tả cảnh?
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
- GV nhận xét chung về cách lập dàn ý, cách quan sát và lựa chọn ý; kĩ năng diễn đạt và lựa chọn từ ngữ miêu tả; việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
b) Chữa lỗi điển hình 
- GV đưa bảng phụ ghi các lỗi tiêu biểu về : Diễn đạt ý, dùng từ, viết câu, chính tả, 
- Yêu cầu HS phân tích phát hiện lỗi và tự chữa lỗi sau đó chữa chung cả lớp
c) Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa bài theo trình tự sau :
+ Sửa lỗi trong bài
+ Đọc lại bài tự chữa lỗi
+ Đổi bài cho bạn rà soát việc chữa lỗi
- HS học tập đoạn văn, bài văn hay :
+ GV chọn đoạn văn, bài văn hay đọc cho HS nghe, HS chỉ rõ chỗ hay, GV kết luận và chỉ rõ chỗ hay.
d) HS chọn một đoạn văn và viết lại cho hay hơn
- HS viết, đọc trước lớp, GV nhận xét, chấm một số đoạn, tuyên dương HS có đoạn viết lại hay hơn.
4.Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài: Luyện tập làm đơn.
THỂ DỤC (TS:10)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về H§N: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phaỉ, quay sau, đi vòng trái, vòng phải, đổi chân khi sai nhịp.
- HS chơi thành thạo trò chơi.
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ; 1 còi, 1 khăn đỏ để chơi trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* phần khởi động.
- Lớp trưởng tập hợp lớp - Chúc GV.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Lớp khởi động các khớp
- GV cho 1 tổ tập ĐHĐN của tiết trước - GV nhận xét HS thực hiện
*Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- GV cho học sinh tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phaỉ, quay sau, đi vòng trái, vòng phải, đổi chân khi sai nhịp.
- GV hô - HS thực hiện 2 - 3 lượt
- Lớp trưởng hô - Lớp thực hiện - GV quan sát sửa sai cho HS
- Các tổ tự tập luyện - GV quan sát sửa sai
- Các tổ thi đua - Gv quan sát nhận xét 
- Lớp trưởng hô - Lớp thực hiện - GV quan sát sửa sai
- Lớp tập củng cố - GV nhận xét
b.Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
- Cho 1 tổ chơi thử - cho chơi nháp 1 -2 lượt
- Cả lớp chơi thật 2 - 3 lượt
- GV cho cả lớp thi đua lẫn nhau - GV quan sát 
- GV nhận xét tuyên dương tổ chơi tốt
* Phần kết thúc.
- GV cho HS tiếp nối nhau nhau thành vòng tròn lớn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi khép kín thành vòng tròn nhỏ 
- GV hệ thống bài - Nhận xét giờ
TOÁN :(TS: 25)
MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh 1cm phóng to.
- Bảng kẻ sẵn các dòng cột như phần b SGK (chưa ghi nội dung)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?. Em hiểu dam2,hm2 là gì?
?. Kể tên các đơn vị diện tích đã học từ lớn đến bé?
?. Mối quan hệ giữa 2 đơn vị diện tích liền kề nhau?
- HS trả lời - nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
*Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông
- GV treo hình vuông minh hoạ SGK chỉ cho HS thấy HV có cạnh 1mm.
?. Tính diện tích hình vuông có cạnh 1mm?
- 1 HS nêu GV ghi bảng:1mm x 1mm = 1mm2
- GV chỉ và nói: mi-li-mét vuông kí hiệu là mm2- cách đọc - HS đọc.
*Tìm mối quan hệ giữa mm2 và cm2.
- HS quan sát hình minh hoạ sau đó yêu cầu HS tính diện tích của HV cạnh 1cm.
?. Diện tích hình vuông cạnh1cm bằng bao nhiêu?
?. Diện tích hình vuông cạnh 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích HV cạnh dài 1mm?
?. Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2? GV ghi: 1cm2 =100mm2
?. 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2? GV ghi: 1mm2 = cm2
*Bảng đơn vị đo diện tích.
- HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học; hướng dẫn HS sắp xếp theo thứ tự.
- GV điền vào bảng phụ đã kẻ sẵn.
- HS nhận xét các đơn vị đo so với vị trí đơn vị đo mét vuông trong bảng.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo tiếp liền trong bảng.
- GV kết luận, ghi bảng.
Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
Bé hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
=100hm2
1hm2
=100dam2
=km2
1dam2
= 100m2
=hm2
1m2
= 100dm2
=dam2
1dm2
= 100cm2
1cm2
=100mm2
=dm2
1mm2
=cm2
?. Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?
?. Mỗi đơn vị diện tích bằng bao nhieu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
?. Vậy 2 đơn vị do diện tích tiếp liền nhau hơn,kém nhau bao nhiêu lần?
*HD làm bài tập.
+ Bài 1:
- GV viết các số đo diện tích lên bảng chỉ số đo bất kì cho HS đọc.
- GV đọc các số đo diện tích cho HS biết - yêu cầu viết đúng thứ tự đọc của GV.
- 1 HS lên bảng viết. 168 mm2; 2310 mm2
+ Bài 2: (ý b HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài - lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc ý 1 và nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm tiếp các phần còn lại.
+ Bài 3: 
- HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv và lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
?. Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau?
- GV nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài: Luyện tập.
ĐỊA LÍ:(TS:5)
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ địa lí Việt Nam; Tranh ảnh về các nơi du lịch bãi tắm biển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1.ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
?. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
?. Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- HS trả lời - GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: (32’)
a.Giới thiệu ghi tên bài
b.Bài giảng
* HĐ 1: Vùng biển nước ta
- GV treo lược đồ – HS quan sát
?. Nêu tên và công dụng của lược đồ? (Lược đồ khu vực biển đông giúp chúng ta nhận xét các đặc điểm của vùng biển)
- GV chỉ vùng biển nước ta và nói về vùng biển nước ta
- HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi
?.Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào? (phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền)
? Dựa vào H1 hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với vùng biển nước nào?
- HS lên chỉ vùng biển Việt Nam trên bản đồ
*GVchốt: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông (diện tích biển lớn hơn diện tích phần đất liền rất nhiều).
* HĐ 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta 
- 1 HS đọc mục 2 trong SGK – lớp đọc thầm
?. Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? (Nước không đóng băng, miền Bắc và miền Trung hay có bão, hằng ngày nước biển lúc lên, lúc xuống)
?. Trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân sân? (- Biển không đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển.
 - Bão biển gây ra thiệt haị về tàu thuyền.
 - Nhân dân lợi dụng thuỷ chiều để làm muối.)
?. Nêu một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của nước ta?
+ GV mở rộng thêm về thuỷ chiều nước ta.
* HĐ3: Vai trò của biển
?. Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta? (Giúp khí hậu nước ta điều hoà hơn)
?. Biển cung cấp cho chúng ta những tài nguyên nào? (dầu mỏ, khí tự nhiên)
?. Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta? (là đường giao thông quan trọng)
?. Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào?(Góp phần phát triển du lịch)
?. Biển có vai trò quan trọng ntn?
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài: Đất và rừng.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan5-1011.doc