Giáo án tuần 6 khối 5

Giáo án tuần 6 khối 5

 BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI

 I. Mục tiêu

 1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)

- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông nen-xơn Man -đê- la và nhân dân nam Phi

 2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi

 II. Đồ dùng dạy- học

 Tranh ảnh minh hoạ trong SGK

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần 6 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Ngày soạn 12 tháng 10 năm 2007 Ngày dạy : Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2007 
 TẬP ĐỌC 
 BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI
 I. Mục tiêu
 1. đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông nen-xơn Man -đê- la và nhân dân nam Phi
 2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi
 II. Đồ dùng dạy- học
 Tranh ảnh minh hoạ trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ổn định (1’)
B Kiểm tra bài cũ (3’)
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và nêu ND của bài .
- GV nhận xét ghi điểm 
 C. Bài mới (32- 34’)
 a. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 
 1. Luyện đọc(12’)
- HS đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc 
- HS luyện đọc cả bài 
- Đọc từ chú giải
- HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài 
 2 Tìm hiểu bài (10-11’)
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , 
?. Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
?. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
?. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
?.Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
?. Em hãy nêu NDchính của bài ?
 3.Hướng dẫn đọc diễn cảm (12’)
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Gọi HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc bài 
GV nhận xét ghi điểm
 D. Củng cố dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại ND
- Nhận xét tiết học
- Về luyện đọc diễn cảm – CB bài sau 
- 2 HS đọc thuộc lòng và nêu ND bài 
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc toàn bài 
- 3 HS đọc nối tiếp (2 lần )
- HS nghe
- 2 – 3 HS đọc 
- HS luyện đọc cặp đôi 
- 1-2 HS đọc 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS nghe
- HS đọc bài – TL câu hỏi 
- Người da đen bị đối xử một cách bất công 
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do 
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... 
- HS trả lời theo SGK và quan sát tranh vị tổng thống 
- HS TL cặp đôi - trả lời 
 Nội dung 
Bài văn vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc . Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác – thai của những người dân da đen .
- 3-4 HS nhắc lại 
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm 
- HS nghe
- HS đọc cặp đôi 
- HS thi đọc 
- Nhận xét cách đọc của bạn 
- 1-2 HS nêu lại 
- 
 =================================
TOÁN 
 TIÊT 26 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
 Giúp HS :
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
IICác hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
- HS lên bảng làm bài tập 3tiết trước
?. Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau ? lần .
 GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới (32-34’)
a .Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
 6dm235dm2 = ....m2, 
 yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV NX – ghi diểm 
 Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
 Bài 3
- Gọi HS nêu Y/C bài tập 
?.Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 2dm27cm2 = 206cm2.
 300mm2 > 2cm 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
 Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV thu 5- 7 bài chấm 
3. Củng cố – dặn dò( 2’)
GV tổng kết tiết học 
- Về học bài – CB bài sau .
2 HS lên bảng làm bài .
2 – 3 HS nêu 
 HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m235dm2 = 6m2 + m2 = m2.
- 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở 
-Lớp NX bài trên bảng lớp 
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu :
 - Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
 3m248dm2 < 4m2
 61km > 610 hm2.
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm2)
 240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số : 24m2.
- Lớp NX
- Lớp đổi vở kiêm tra chéo bài nhau 
 =======================================
 ĐẠO ĐỨC .
 BÀI 3 : CÓ CHÍ THÌ NÊN 
A. Mục tiêu .
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3-4 SGK 
- Yêu cầu mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe 
- GD các em có ý thức vượt khó trong cuộc sống .
B. Chuẩn bị: 
 HS sưu tầm 1 số tấm gương vượt khó .
C. các hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định (1’)
2 . Bài cũ (3’)
- Gọi Hs nêu bài học tiết trước 
GV nhận xét – đánh giá 
3 . Bài mới (28’)
 * HD HS làmbài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo mẫu sau .
- Gọi HS trình bầy 
-
- 1- 2 Hs nêu 
 HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
STT
Hoàn cảnh
Những tấm gương
1
Khó khăn của bản thân
2
Khó khăn về gia đình
3
Khó khăn khác
 GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
 * Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
 a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
 b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
 - Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bầy 
GV nhận xét - chốt lại 
 lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn: ........ Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn , vươn lên.
 3. Củng cố - dặn dò(2’)
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp 
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
- 2-3 HS nêu lại 
 Ngày soạn 12 tháng 10 năm 2007 Ngày dạy : Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2007 
 TOÁN :
 TIẾT 29 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu 
 Giúp HS củng cố về :
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Tính diện tích và giải bài toán có liên quan.
II. các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định (1’)
2. Dạy – học bài mới (35’)
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
 *Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 * Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
?. Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 nghĩa là như thế nào ?
?. Để tính được dịên tích của mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
?. Để tìm đáp án đúng, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ Có thể tính diện tích của miếng bìa theo nhiều cách.
- Gọi HS trình bầy 
- GV nhận xét - chốt lại KQ đúng 
3 . Củng cố - Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học .
- Về học bài – Cbbài sau 
- HS nghe.
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
6 x 9 = 54 (m2)
54m2 = 540 000cm2
Số viên gạch cần để lát kín căn phòng là 
 540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
 Đáp số : 600 viên gạch
- 1 HS nhận xét bài trên bảng 
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Chiều rộng của thửa ruộng là :
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
80 x 40 = 3200 (m2)
b) 100m2 : 50kg
3200m2 : .... kg?
3200m2 gấp 100m2 số lần là :
3200 : 100 = 32 lần.
Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là :
50 x 21 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
 Đáp số : a) 3200 m2,
 b) 16 tạ
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 có nghĩa là nếu số đo trong thực tế gấp 1000 lần số đo trên bản đồ.
- Chúng ta phải tính được số đo các cạnh của mảnh đất trong thực tế.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là :
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Chiều rộng của mảnh đất đó là :
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30m
Diện tích của mảnh đất là :
50 x 30 = 1500 (m2)
 Đáp số : 1500 m2
- HS đọc thầm đề bài 
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính 
- Đại diện 3 nhóm trình bầy 
- Diện tích miếng bìa là 224 cm2Vậy ta khoanh vào đáp án c
TẬP LÀM VĂN 
BÀI 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu
 Giúp HS 
- Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn
- Biết cách viết một lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu
- Trình bày đúng hính thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể hiện được nguyện vọng chính đáng của bản thân
 II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60 SGK
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định (1’)
 2. kiểm tra bài cũ(3’)
- Thu chấm vở của HS phải viết lại bài văn tả cảnh
GV nhận xét ý thức học tập của HS ở nhà
 3. Dạy bài mới (35’)
 a. Giới thiệu bài
 ?. Khi nào chúng ta phải viết đơn?
?. hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học?
GV: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em cùng thực hành viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc  ... c số TP trên bảng 
- Nhận xét tiết học 
- Về học bài – Cbbài sau .
- HS nghe và nêu :
- Có 0 m và1 dm 
- 1dm = m.
- HS đọc :0,1 m 
- HS theo dõi thao tác của GV.
- 3- 4 HS nêu lại các số thập phân 
.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS lên bảng vừa chỉ trên tia số vừa đọc 
- 1 HS nêu Y/c
- 7dm = m = 0,7m
- 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra 
 0,5 = ; 0,07 = ;
- Các số 05 ; 0,07 gọi là các số thập phân.
- HS nối tiếp lên điền các ý tiếp theo và đọc các số TP
 ==================================
TẬP LÀM VĂN 
 BÀI 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu
 1. Thông qua những đoạn văn hay học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
 2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học
 Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông dạy
hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
 B. Bài mới (32-34’)
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
 ?. Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
?.Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
?. Câu văn nào cho em biết điều đó?
?. Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
?. Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
?. Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
?. Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
 Đoạn văn b: 
?. Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
?. con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
?.Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
?. Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
?. Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
 Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước em hãy lập dàn ý
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm
 3. Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
-1 HS nêu
- HS thảo luận cặp đôi 
+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió.
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- HS làm việc cá nhân 
- Đại diện 4 em làm bảng phụ 
- Lớp theo dõi nhận xét 
 =================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 BÀI 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu
1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
 2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu nói có nhiều, gây bất bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
 II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
	( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
Hổ mang bò lên núi
	(con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
- 3 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt một câu với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết trước
 - Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới (32-34’)
 1. Giới thiệu bài
 Trong TV có rất nhiều cách chơi chữ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng từ đồng âm để chơi chữ 
 2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ tìm từ đồng âm trong câu
+ xác định các nghĩa của từ đồng âm
- Gọi HS trả lời
- 3 HS lên bảng 
- HS nghe
-1 HS đọc 
- HS thảo luận nhóm 4
	 ( Rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
: Hổ mang bò lên núi
 (Con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi
GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ đang bò lên núi . Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ( con hổ) và động từ bò ( trườn) đồng âm với danh từ bò( con bò)
Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ.
?. Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
?. Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
 3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm
- Gọi HS trình bày 
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe.
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày
các câu chơi chữ
Nghĩa của từ đồng âm
a
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
+ Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; đậu trong xôi đậu là để ăn.
+ Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến, còn bò trong thịt bò là danh từ con bò.
b
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Chín 1 có nghĩa là tinh thông, giỏi . chín 2 có nghĩa là số 9
c
Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
bác 1 là một từ xưng hô, bác 2 là làm cho chín
thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
tôi 1: là một từ sưng hô, tôi 2: là hoạt động đổ vôi sống vào nước để làm tan. 
d
Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
đá 2 và 3 là khoáng vật làm vật liệu. đá 1 và 4 là hoạt động đưa chân và hất mạnh chân vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương , đá 2, 3 là danh từ. đá 1, 4 là động từ
KL: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa , gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. 
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS đọc câu vừa làm
- GV nhận xét khen những câu văn hay 
 3. Củng cố dặn dò (2’) 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc thuộc ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS làm bài cá nhân 
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt 
+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu
+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò
+ Mẹ bé mua chín quả cam chín.
+ Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy.
+ Bé đá con ngựa đá.
 ===============================
KỸ THUẬT.
 BÀI 8 CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Mục tiêu :
	Học sinh cần phải :
Nêu được những công việc nấu ăn .
Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .
Có ý thức vân dụng để giúp đỡ gia đình .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường .
Một số loại rau xanh ủ quả tươi .
Dao thái ,dao gọt 
III. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định (1’)
2. Bài mới (2’)
 Hoạt động I 
 Chọn thực phẩm cho bữa ăn .
Yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn .
 Y/C học sinh thảo luận nhóm 
?. Em hãy nêu Y/C Của việc chọn thực phẩm cho bữa ăn hàng ngày .
?. Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người ?
Cách thực hiện 
Y/C HS đọc ND SGK và quan sát H1SGK trả lời câu hỏi .
?. Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính ?
?. Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm gia đình em thường dùng .
 Hoạt động 2 
 Sơ chế thực phẩm 
Mục đích :
HS đọc mục 2 SGK và Y/C HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn .
- Ở GĐ em thường sơ chế các món nào ?
Cách tiến hành . 
?. Em hãy nêu một vài VD về cách sơ chế một loại rau mà GĐ em thường dùng 
?. Ở GĐ em thường sơ chế cá như thế nào ?
?. Em hãy nêu cách sơ chế một số loại 
thực phẩm trong hình 2 .
Giáo viên nhận xét - chốt lại .
Ghi nhớ (SGK) 
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Gọi HS kể những công việc đã làm khi nấu ăn .
- Nhận xét tiết học 
- Về đọc trước bài nấu cơm và tìm hiểu cách nấu cơm của GĐ mình .
- HS thảo luận nhóm 4 TL câu hỏi 
- Phải đẩm bảo có đủ lượng có đủ chất dinh dưỡng
- Thực phẩm phải sạch và an toàn 
- Phù hợp với điều kiện kinh tế của GĐ
- ăn ngon miệng . 
HS nối tiếp nhau kể và nêu .
- Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn .
- HS nối tiếp nêu 
 - Khi sơ chế cần tẩm ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín, có mùi vị thơm ngon . 
- HS nêu 
- HS Q/S H2 thảo luận nhóm đôi trả lời 
 - 3-4 HS đọc ghi nhớ 
- HS nối tiếp nhau kể .
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu .
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học .
	- Có kế hoạch cho tuần sau tốt hơn .
II. Tiến hành sinh hoạt 
	 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	- Học tập : 
 + Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng . Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh :
 + Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
 - Đạo đức:
 + Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, Không có hiện tượng đánh cãi nhau .
 	Tuyên dương : Tổ 1 ,2 có ý thức trong mọi hoạt động , một số bạn như Khánh Hoà , Dương , Mỹ Anh , Minh Phương có ý thức tốt về mọi mặt .
	Phê bình : Tổ 3 : Giờ TD chưa nghiêm túc ( Hoàng , Anh Dũng )
 c. Phương hướngtuần tới :
	- Duy trì tôt mọi nề nếp ra vào lớp 
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 20 - 11
 - Khắc phục những nhuợc điềm còn tồn tại 
 d. Hoạt động tập thể .
 	- Cho HS ôn lại một số bài hát về truyền thống đội .Tập 2 tiết mục VN chào mừng ngày nhà giáo VN. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(65).doc