Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 3 năm 2013

Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 3 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc đúng một văn bản kịch, biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật . Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài dạy.

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 5 - Tuần 3 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ
Số HS
Nữ
Nam
Khá, giỏi
Tổ 1
8
4
4
5
Tổ 2
9
5
4
7
Tổ 3
8
3
5
5
Tổ 4
8
5
3
6
Tổng số HS trong lớp
33
17
16
23
TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013.
TIẾT 01: CHÀO CỜ
----------------------------------------
TIẾT 02: TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN ( PHẦN 1)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật . Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh hoạ bài dạy.
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2.Bài cũ : 
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu”
H : Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? 
3.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài - ghi đề 
b. Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
 + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.
- 2 nhóm HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. Chú ý đọc đúng các từ địa phương (hổng thấy, tui, lẹ,). Chia màn kịch thành các đoạn như sau để luyện đọc :
 + Đoạn 1: Từ đầu ® lời dì Năm (Chồng tui. Thằng này là con)
 + Đoạn 2: Từ lời cai (chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống!  Rục rịch tao bắn.)
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
Yêu cầu 1-2 em đọc lại đoạn kịch.
c. Tìm hiểu bài :
 H : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
 H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
 H :Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? vì sao ?
Thấy bọn giặc doạ bắn, dì làm chúng tưởng dì sợ nên sẽ khai, hoá ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời.
H: Qua bài đọc ta thấy dì Năm là người như thế nào 
 Nội dung: Đoạn kịch ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho 6 em đọc theo vai :dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai và người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu 
- Yêu cầu từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
4. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học, 
5. Dặn dò -về nhà phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên; đọc trước phần hai của vở kịch .
- HS đọc và TLCH
- 1 HS đọc.
-Lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe. Chú ý giọng nói nhân vật, lời thoại theo GV.
-Quan sát tranh minh hoạ.
-Nhóm 3 em, từng nhóm tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch.
-Từng cặp luyện đọc. 
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà Dì Năm
- Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- VD : đoạn Cai :“(Dỗ dành ) Nếu Dì Năm : mấy cậu .. để tôi lấy nhau “ 
-2 em đọc lại đoạn kịch.
-HS nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
-6 HS xung phong lên trước lớp đọc phân vai theo 5 nhân vật và người dẫn chuyện.
-Nhóm tự phân vai đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
- HS nghe và nhận xét.
	---------------------------------------------
TIẾT 03: KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu:
	- Nắm được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
	- Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nư õcó thai.
GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé
 - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
II.Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 12, 13 SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: H1: Cơ thể của mỗi người được hình thành như thế nào? 
 H2 : Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh? 
- Nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
 Hoạt động1: Tìm hiểu về “Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ( 5 phút ) 
 + Quan sát các hình minh họa trang 12 SGK và dựa vào các hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm bàn,
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Hình 
Nội dung 
Nên 
Không nên
Hình 1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của người mẹ và thai nhi.
x
Hình 2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của người mẹ và thai nhi.
x
Hình 3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tạ cơ sở y tế.
x
Hình 4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
x
 Kết luận: Sức khỏe và sự phát triển của thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khỏe của người mẹ. Do đó, phụ nữ có thai cần:
 - Aên uống đủ chất, đủ lượng;
 - Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma túy,
 - Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
 - Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
 - Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần;
 - Tiêm văc-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Hoạt động2: Tìm hiểu về trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai:
Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
H6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như cho gà ăn; người chồng gánh nước về.
 H7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học.
 - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
 H: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? 
* Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.
Hoạt động3: Trò chơi: Đóng vai:
- Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai và diễn trong nhóm. Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề: Giúp đỡ phụ nữ có thai.
 + Tình huống 1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Mai hàng xóm đi cùng đường. Cô Mai đang mang thai lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó?
 + Tình huống 2: Em và nhóm bạn đi xe buýt về nhà. Sau buổi học, ai cũng mệt mỏi. Xe buýt quá chật, bỗng có một phụ nữ mang thai bước lên xe. Chị đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn. Em sẽ xử lí như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm thể hiện.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
 4. Củng cố: Gọi 1 em đọc mục bạn cần biết.,nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - học nội dung Bạn cần biết, xem trước bài 
Quan sát; HS nêu nội dung các hình.
- Cả lớp thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
----------------------------------------------
 TIẾT 04: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
	- Biết cộng ,trừ ,nhân, chia, hỗn số, và biết so sánh các hỗn số	
II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài.	
III. Hoạt động dạy và học:	 
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện 
 ; 8
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề
b. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đổi hỗn số ra phân số.
- GV chốt lại cách làm cho hS.
2 = ; 5 = ; 
+ Dành cho HS giỏi 9 = ; 12 = .
Bài 2: So sánh các hỗn số: 
a . 3 = ; 2 = 
 Vì: > , nên 3> 2
d. 3 = ; 3 = = vậy 3 = 3
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
1 + 1 = + = = 
2 - 1 = - = = 
2 x 5 = x = = 14
 d. 3 : 2 = : = x = 
GV chấm bài sửa bài.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.	
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, 
- HS nhắc lại. 
- HS đọc đề.
-Cả lớp làm vào vở
- Lần lượt HS lên bảng làm.
-Sửa bài.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+ Dành cho HS giỏi
b. 3 = ; 3 = 
 Vì: > , nên 3> 3
c. 5 = ; 2 = 
Vì: > , nên5 > 2
- HS làm bài vào vở.
-HS sửa bài.
--------------------------------------------------
TIẾT 05: ĐẠO ĐỨC
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T1)
I. Mục tiêu:
-HS nắm được mỗi người cần suy nghĩ kỹ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình cho dù vô ý.
- HS phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh hưởng xấu cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra “ Em là học sinh lớp 5”
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động 1:Tìm hiểu “Chuyện của bạn Đức”
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
-GV gọi 1-2 đọc câu chuyện SGK/6.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: Đức đã gây ra chuyện gì?
H Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó?
H:Sau khi gây ra chuyện đức và Hợp đã làm gì?Việc làm đó của hai bạn đúng hay sai?
H: Sau khi gây ra chuyện , Đức cảm thấy thế nào?
H: Theo em, 2 bạn nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?Vì sao lại làm như vậy?
GV:Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết . Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất . Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý, vừa có tình . H: Qua câu chuyện của Đức ,chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ ? 
_ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 7
Hoạt động 2:Làm bài tập 1 SGK
Câu 1:Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm 
-GV tổ chức làm việc cá nhân .
A:Trước khi làm việc gì cũng phải suy nghĩ cẩn thận.
B: Đã nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn.
C: Đã nhận việc rồi nhưng không thích nữa thì bỏ.
D: Khi làm việc gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi 
Đ: Chỉ hứa nhưng không làm .
E: Việc tốt thì nhận công của mình còn thất bại thì đổ lỗi cho người khác.
G:Không làm theo những việc xấu.
Kết luận : A, B, D, G là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 3)
Câu 2:Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý kiến dưới đây ?
a) Bạn gây ra lỗi , mình biết mà không nhắc là sai .
b) Mình gây ra lỗi, nhưng không ai biết nên không phải chịu trách nhiệm .
c) Cả nhóm làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm .
d) Chuyện không hay xảy ra đã lâu rồi thì không cần phải xin lỗi .
đ) Không giữ l ...  tích mảnh vườn : 
 35 x 25 = 875 ( m2 )
 Diện tích lối đi :
 875 : 25 = 35 ( m2)
 Đáp số : a) 25m2 và 35m2 b) 35m2
3.Củng cố –dặn dò : 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách làm 2 dạng toán trên. 
- 2 HS lên bảng, HS khác nhận xét
-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và giải ra nháp. 1 HS lên bảng thực hiện.
-HS nêu 
-HS chú ý 
-HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và giải ra nháp.
-HS nêu 
-HS chú ý 
-1HS đọc, HS còn lại theo dõi SGK.
- HS làm vào vở , 1HS lên bảng làm. 
-Nhận xét bài bạn, chữa bài.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
9+ 6 = 16 (phần)
 Số thứ nhất:
 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ haiùlà :
 80 – 35 = 45
Đáp số : 35 và45
HS lên bảng làm
Lớp nhận xét chữa bài vào vở
-1 HS nhắc lại.
-HS chú ý 
-------------------------------------------
TIẾT 02: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
-Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường
II.Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
-Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập : 
Bài tập 1 :
- Yêu cầu 1HS đọc nội dung bài tập 1.
- Nhắc HS về yêu cầu đề bài : Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- HS cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- Treo bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn. Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. GV chốt ý hoàn chỉnh từng đoạn.
-Yêu cầu mỗi HS chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ()
-HS làm bài vào vở bài tập .
-Lưu ý : các em chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn (VD : đoạn 3 có nội dung chính là viết về cây cối sau cơn mưa thì phần viết thêm chỉ viết về cây cối.)
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình, phát biểu ý kiến. GV kết hợp sửa, bổ sung, chốt :
 + Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.
 Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc xe máy phóng qua, nước toé lên sau bánh xe. Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
 + Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
 Ánh nắng lại chiếu sáng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh như đùa giỡn, nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Lam. Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von. Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt. Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng ánh của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. Chú mèo khoang ung dungbước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm.
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn. Các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa trong tiết trước thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Cho HS cả lớp viết bàivào vở.
- Yêu cầu 4HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. 
4.Củng cố - dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
- 1 HS đọc 
-HS nhắc lại đề bài
-1 HS đọc nội dung bài tập 1
-HS còn lại tự đọc thầm, xác định nội dung chính từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến trước lớp. Các em còn lại chú ý lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn.
 + Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2 : Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
 + Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
+ Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa.
 Sau cơn mưa, có lẽ cây cối, hoa lá tươi đẹp hơn cả. Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ toả hương.
+ Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
 Con đường trứơc cửa đang khô dần. Trên đuờng, xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi. Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày. Góc phố, mấy cô bé đang chơi nhảy dây. Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhẩy
-1HS đọc yêu cầu bài tập, HS còn lại theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở bài tập. 
-Lần lượt 4 HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS chú ý lắng nghe.
-------------------------------------------
TIẾT 03: ĐỊA LÝ
KHÍ HẬU
 I.Mục tiêu : 
- HS nắm được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta . 
- HS chỉ được trên bản đồ (lược đồ ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Phân biệt được sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta .
- HS nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ tự nhiênViệt Nam.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
1. Kiểm tra bài cũ : 
H : Nêu đặc điểm về địa hình nước ta ? 
H : Hãy kể tên một số khoáng sản ở nước ta ? 
- GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi đề bài lên bảng
* Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình1, đọc nội dung phần 1 SGK thảo luận theo nhóm .
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đớikhí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
-GV treo bản đồ giới thiệu các loại gió mùa, hướng thổi .
-Gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ
-GV chốt : 
*Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS đọc phần 2 nội dung SGK
-Gọi HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
-GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới 2 miền Nam Bắc .
-Thảo luận theo cặp nội dung sau:
H: Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam?
-GV chốt : Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
*Ảnh hưởng của khí hậu
Hoạt động3: Làm việc cả lớp 
H :Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
GV chốt : 
4.Củng cố – dặn dò : 
-Gọi HS đọc phần tóm tắt SGK.
-GVnhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
-HS lắng nghe 
-HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 trong SGK . 
-HS thảo luận theo nhóm 4 
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nhiệt độ cao ; gió và mưa thay đổi theo mùa.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp 
-HS quan sát GV chỉ trên bản đồ .
-2 HS lên chỉ hướng gió .
-HS lắng nghe
-1 HS đọc phần 2 ở SGK .
-1 HS lên bảng chỉ.
-HS chú ý lắng nghe.
- Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ; về các mùa khí hậu ; chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm
-HS trao đổi theo cặp về những gợi ý của GV.
-Đại diện các cặp trả lời trước lớp .
-HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm ; khí hậu gây ra một số khó khăn, cụ thể :có mưa lớn gây ra lũ lụt; có năm ít mưa gây ra hạn hán; bão có sức tàn phá lớn.
-HS trả lời câu hỏi trước lớp. 
- HS đọc nội dung trong SGK
------------------------------------------
TIẾT 04: KHOA HỌC
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I.Mục tiêu:
 -HS kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
-HS nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì. Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
-Giáo dục giới tính cho HS.
 II.Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 14 SGK. Bảng phụ. 
 III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
H : Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? 
H : Hãy nêu trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai? 
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề 
Hoạt động 1:Sưu tầm và giới thiệu ảnh:
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp: 
 + Đây là ai? Aûnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào ?
Hoạt động 2 :Trò chơi “ Ai nhanh. Ai đúng “
- Chia làm 5 nhóm. Mỗi nhóm 4 HS 
-GV phổ biến luật chơi : Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với mỗi lứa tuổi nào như đã nêu ở SGK sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng nhóm, nhóm nào nhanh nhất đúng nhất nhóm đó thắng cuộc .
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc và chốt :
 +Hình 1 => chú thích b
+Hình 2 => chú thích a
 +Hình 3 => chú thích c
Hoạt động 3 :Thực hành : 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4, nội dung:
 + Đọc thông tin trong SGK.
 + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
 + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
 +Tại sao nói là tuổi dậy thì là tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
-Kết luận :Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con ngườivì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất ...
3.Củng cố –dặn dò : 
- Gọi 1 em đọc mục bạn cần biết ở SGK
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà học lại nội dung bạn cần biết, xem trước bài 7.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
-HS giới thiệu trong nhóm.
-Đại diện một số nhóm lên giới thiệu ảnh .
-HS ngồi theo nhóm.
-HS thảo luận và viết vào bảng phụ, cử đại diện lên gắn lên bảng.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét , tuyên dương nhóm thắng .
-HS chú ý 
-Tiến hành thảo luận theo nhóm 4 em; cử nhóm trưởng, thư kí.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS lắng nghe.
-1HS đọc
-HS chú ý.
	------------------------------------------
TIẾT 05: SINH HOẠT
- Đánh giá hoạt động tuần 2
	 - Kế hoạch hoạt động tuần 3
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 3 VI THUY DAKLAK.doc