Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I lớp 5 - Môn: Tiếng Việt

Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I lớp 5 - Môn: Tiếng Việt

I. MỤC TIÊU.

1. Đọc

 - Học đọc lưu loát, trôi chảy bài văn khoảng 100 đến 120 tiếng/ phút.

 - Qua đọc hiểu học sinh nắm được các bài tập trắc nghiệm. Từ đó giáo viên đánh giá được kiến thức kỹ năng về từ và câu của học sinh.

2. Kiểm tra viết

 - Học sinh nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Kỳ diệu rừng xanh”.

 - Biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I lớp 5 - Môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỌ I
 Khối: 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
M«n: TiÕng ViÖt
N¨m häc: 2011-2012
I. MỤC TIÊU.
1. Đọc
	- Học đọc lưu loát, trôi chảy bài văn khoảng 100 đến 120 tiếng/ phút.
	- Qua đọc hiểu học sinh nắm được các bài tập trắc nghiệm. Từ đó giáo viên đánh giá được kiến thức kỹ năng về từ và câu của học sinh.
2. Kiểm tra viết
	- Học sinh nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Kỳ diệu rừng xanh”.
	- Biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II- BẢNG HAI CHIỀU.
Phần A: Đọc- hiểu
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Đọc thành tiếng
 1 
 5 
1
 5
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
2
 1
2
 1
Từ vựng
1
 1 
2
 1
1
 1
4
 3
Ngữ pháp
1
 0,5
1
 0,5
Phong cách, biện pháp tu từ
1
 0,5
1
 0,5
Cộng
3
2 
4
 2
1
 1
1
 5
9
 10
Phần B- Kiểm tra viết.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chính tả
1
 5
1 
 5
Tập làm văn
1
 5
1
 5
Cộng
2
 10
2
 10
III- ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN A . Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng
 Kiểm tra các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9:
1- Sắc màu em yêu (T19)
2- Những con sếu bằng giấy (T36)
3- Bài ca về trái đất ( T41)
4- Một chuyên gia máy xúc (T45)
5- Ê- mi- li, con... (T49)
6- Người bạn tốt (T64)
7- Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà (T69)
8- Kỳ diệu rừng xanh (T75)
9- Trước cổng trời (T80)
10- Đất Cà Mau (T89)
II- Đọc thầm và làm bài tập
1- Đọc thầm bài: “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
 Trên sông Đà
Một đêm trăng chơi vơi
Tôi đã nghe tiếng ba-la-lai-ca
Một cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng
Lúc ấy
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên. 
 Quang Huy
2. Dựa vào nội dung bài học khoanh tròn vào ý đúng.
Câu 1: Tác giả nghe thấy tiếng đàn vào thời gian nào? 
A. Buổi hoàng hôn
B. Đêm trăng đẹp
C. Đêm tối trời
Câu 2: Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của? 
A. Thiên nhiên
B. Con người
C. Tiếng đàn
Câu 3: Từ “ ngân nga” gợi tả :
A. Âm thanh
B. Hình ảnh
C. Màu sắc
Câu 4: " Chỉ còn tiếng đàn ngân nga 
 Với một dòng trăng lấp loáng sông " 
Trong câu thơ trên có mấy từ láy ? 
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
Câu 5: Từ nào đồng nghĩa với “ngẫm nghĩ”
A. Suy nghĩ
B. Trầm tĩnh
C. Tĩnh lặng
Câu 6: Từ “ngủ” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ 
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 7: Trong câu thơ : " Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông " Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
A. Nhân hoá.
B. So sánh
C. Cả hai ý trên
Câu 8: Trong câu nào dưới đây từ “Tóc” được dùng với nghĩa gốc?
 A. Cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ.
 B. Sợi tóc trong bóng đèn đã bị đứt.
 C. Hoa là cô bạn hay tóc mách vào chuyện của người khác.
PHẦN B- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả:
 Nghe - viết bài “ Kỳ diệu rừng xanh” ( Đầu bài và đoạn “ Nắng trưa...đến cảnh mùa thu”.
2. Tập làm văn
 Đề bài: Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em qua nhiều năm
IV- HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần A: Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
2. Đọc - hiểu (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
B
B
A
B
A
B
A
A
Điểm
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần B: Kiểm tra viết
1. Chính tả (5 điểm)
 Viết đúng chính tả và trình bày đẹp chữ viết đúng mẫu chữ quy định (5 điểm)
 Viết sai lỗi chính tả mỗi loại trừ 0,5 điểm (đối với các lỗi khác của học sinh tuỳ vào bài viết giáo viên chấm, cho điểm)
2. Tập làm văn (5 điểm) 
 Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, đầy dủ bố cục dùng chính xác câu, từ, có ý văn hay, trình bày bài khoa học. (5 điểm)
 Đối với các bài làm khác của học sinh. Giáo viên cho điểm theo mức độ bài làm của học sinh./.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỌ I Thứ .........ngày .......tháng .......năm 2011
Họ và tên:............................................. 
Lớp:........
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc 
Đọc hiểu
Điểm chung
Bài làm
1- Đọc thầm bài: “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
 Trên sông Đà
Một đêm trăng chơi vơi
Tôi đã nghe tiếng ba-la-lai-ca
Một cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ
Ngón tay đan trên những sợi dây đồng
Lúc ấy
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên. 
 Quang Huy
2- Dựa vào nội dung bài học khoanh tròn vào ý đúng.
Câu 1: Tác giả nghe thấy tiếng đàn vào thời gian nào? 
A. Buổi hoàng hôn
B. Đêm trăng đẹp
C. Đêm tối trời
Câu 2: Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của? 
A. Thiên nhiên
B. Con người
C. Tiếng đàn
Câu 3: Từ “ ngân nga” gợi tả :
A. Âm thanh
B. Hình ảnh
C. Màu sắc
Câu 4: " Chỉ còn tiếng đàn ngân nga 
 Với một dòng trăng lấp loáng sông " 
Trong câu thơ trên có mấy từ láy ? 
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
Câu 5: Từ nào đồng nghĩa với “ngẫm nghĩ”
A. Suy nghĩ
B. Trầm tĩnh
C. Tĩnh lặng
Câu 6: Từ “ngủ” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ 
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 7: Trong câu thơ : " Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông " Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
A. Nhân hoá.
B. So sánh
C. Cả hai ý trên
Câu 8: Trong câu nào dưới đây từ “Tóc” được dùng với nghĩa gốc?
 A. Cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ.
 B. Sợi tóc trong bóng đèn đã bị đứt.
 C. Hoa là cô bạn hay tóc mách vào chuyện của người khác.
PHẦN B- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả:
 Nghe - viết bài “ Kỳ diệu rừng xanh” ( Đầu bài và đoạn “ Nắng trưa...đến cảnh mùa thu”.
2. Tập làm văn
 Đề bài: Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em qua nhiều năm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần A
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
2. Đọc - hiểu (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
B
B
A
B
A
B
A
A
Điểm
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần B
1. Chính tả (5 điểm)
 Viết đúng chính tả và trình bày đẹp chữ viết đúng mẫu chữ quy định (5 điểm)
 Viết sai lỗi chính tả mỗi loại trừ 0,5 điểm (đối với các lỗi khác của học sinh tuỳ vào bài viết giáo viên chấm, cho điểm)
2. Tập làm văn (5 điểm) 
 Bài viết đúng yêu cầu của đề bài, đầy đủ bố cục dùng chính xác câu, từ, có ý văn hay, trình bày bài khoa học. (5 điểm)
 Đối với các bài làm khác của học sinh. Giáo viên cho điểm theo mức độ bài làm của học sinh./.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐÊ KIEM TR GKI TV.doc