I. Mục tiêu:
-Đọc đúng các tên riêng .Đọc lưu loát bài văn.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi,biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia.Trả lời được cc cu hỏi trong bi.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III.Hoạt động dạy học.
Tuần 31 LỊCH BÁO GIẢNG (Bắt đầu dạy từ ngày 12.04. đến ngày 16.04.2010) Thứ Ngày Tiết Môn Đề bài giảng Thứ hai 12.04.2010 31 Toán Thực hành (tiếp theo) 151 Tập đọc Ang co Vát 61 Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập 31 Thể dục Dạy chuyên 61 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật Thứ ba 13.04.2010 61 Đạo đức Baỏ vệ môi trường (tiết 2) 152 Toán Oân tập số tự nhiên 31 Chính tả Nghe-viết:Nghe lời chim nói. 31 Luyện từ và câu Thêm trạngngữ cho câu 31 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ tư 14.04.2010 62 Tập đọc Con chuồn chuồn nước. 153 Toán Oân tập về số tự nhiên (tt) 61 Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 31 Kĩ thuật Dạy chuyên 31 Địa lí Biển ,đảo ,quần đảo Thứ năm 15.04.2010 62 Thể dục Dạy chuyên 154 Toán Oân tập các phép tính với số tự nhiên 31 Luyện tập Tự chọn 62 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 31 Âm nhạc Dạy chuyên Thứ sáu 16.04.2010 62 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 155 Toán Oân tập các phép tính với số tự nhiên (tiết 2) 62 Khoa học Động vật cần gì để sống 31 Mĩ thuật Dạy chuyên 31 HĐNG Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010 Tập đọc Aêng-Co Vát I. Mục tiêu: -Đọc đúng các tên riêng .Đọc lưu loát bài văn.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi,biểu lộ tình cảm kính phục. -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Camê pu chia.Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ 2 Bài mới Luyện đọc. Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại và đọc diễn cảm. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, cho điểm HS. -Giới thiệu bài,ghi tên bài. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc -Yêu cầu HS đọc thầm ø trả lời câu hỏi. +Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? +Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? -Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tổi.. +Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? -Chốt nội dung bài,ghi bảng. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - +Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. -Nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV -3HS đọc bài ,đọc 2-3 lượt. -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. +Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII +Vào lúc hoàng hôn đền thật huy hoàng.. -Nghe. +Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3-5 HS thi đọc. Toán Thực hành (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1.Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ II.Hoạt động sư phạm: Gọi 2 Hs đo độ dài của bảng lớp. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: -Nhằm đạt Mt số 1. -H đ lựa chọn:Qs,Nx -HT tổ chức: C. lớp. Hoạt động 2: (Bài 1) -Nhằm đạt MT số1. -Hđ lựa chọn:T.hành -HTtổ chức :Nhóm 4 Hoạt động 3: (Bài 2) -Nhằm đạt Mt số1 -Hđ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức:C.nhân -Nêu ví dụ: SGK. -Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Nêu yêu cầu. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm. -Yêu cầu HS thực hành. -Yêu cầu HS nêu chiều dài của bảng lớp. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của bảng lớp trên bản đồ. -Nhận xét sửa bài. -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. -Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi giúp đỡ HS -HS nêu yêu cầu ví dụ. -Nghe: -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB. -HS tính và báo cáo kết quả. 20 m = 2000 cm Đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Nhận xét. -1HS lên bảng vẽ, lớp theo dõi và nhận xét. Chiều dài bảng lớp là 3m Chiều dài bảng thu nhỏ là 300 : 50 = 6 cm -Nhận xét. -1HS đọc trước lớp. 8m = 800cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 600 : 200 = 3 (cm -Hs vẽ IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung. V: Chuẩn bị ĐDDH: bảng nhóm. Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập I Mục tiêu: -Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn; Kinh đô thời nguyễn và một số ông vua của triều Nguyễn. -Nêu được các chính sách hà khắc, chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền lợi của dòng họ mình. -Tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ trong SGK .Bảng phụ viết sẵn câu III.Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 .Bài cũ 2 Bài mới HĐ2:Hoàn cảnh ra đời của Nhà Nguyễn. HĐ3: Đời sống nhân dân dưới thời nguyễn. 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 26. -Nhận xét,ghi điểm. -GV giới thiệu baì,ghi tên bài. -GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? -Giới thiệu thêm:. H: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? -GV tổ chức cho HS thảo luậnø hoàn thành vào phiếu -GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -GV tổng kết ý kiến của HS và kết luận: -GV nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào? -GV: Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và bộ luật Gia Long. -GV tổng kết : -Nhà Nguyễn thành lập trong hoàn cảnh nào? -Nhà Nguyễn đã đề ra bộ luật gì? -Nhận xét tiết học.Dặn dò. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Ra đời sau khi vua Quang Trung mất -Nghe. -Lấy niên hiệu là Gia long -Đặt kinh đô ở Phú xuân (Huế) -Từ năm 1802-1858 Nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu trị, Tự Đức. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 HS và yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ. -Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp. -Nghe. Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: -Biết được quá trình trao đổi chất ở thực vật. -Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Vận dụng vào trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học :Hình trang 122, 123 SGK. III.Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét ,ghi điểm. -Giới thiệu, ghi tên bài học. Bước 1: Làm việc theo cặp. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi. -Quá trình trên được gọi là gì? KL: Thực vật thướng xuyên phải lấy từ môi trường các chất Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn -GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Bước 2: HS làm việc theo nhóm. Các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật Bước 3: -Gọi HS trình bày. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và thực hành -2HS lên bảng trả lời. -Nhắc lại tên bài học. -Thảo luận theo cặp đôi. -Quan sát hình 1 SGK. Kể cho nhau nghe những gì có trong hình. +Phát hiện ra những yếu tổ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. +Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung khí các-bô-níc, khí ô xi -HS thực hiện nhiệm vị theo gợi ý trên cùng với bạn. -Hình thành nhóm 4 – 6 HS thảo luận theo YC. -Trao đổi cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thực ăn ở động vật. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. -2 – 3 HS đọc. -Nghe. -Thực hiện. Thứ ba ngày 14 tháng 04 năm 2010 Đạo đức Bảo vệ môi trường (tiết 2 ) I Mục tiêu: -Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. -Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch. -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. ... ûo trên Biển Đông, Yêu cầu: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đaỏ? -Kết luận: -Nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học.Dặn dò. -1-2 HS trả lời:Non Nước, bãi biển,bảo tàng Chăm -Nhận xét. -Nhácư lại tên bài học -Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Đảo là bộ phận đất nổi -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam. -Nhận xét. Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010 Toán Oân tập về các số tự nhiên (tiếp theo) I.Mục tiêu. 1.Bết vận dụng dấu hiện chia hết cho 2,3,6,9. II Hoạt động sư phạm: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,6,9? III.Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: (Bài 1) -Nhằm đạt Mt số 1. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: C. nhân Hoạt động 2: (Bài 2) -Nhằm đạt MT số 1. -Hđ lựa chọn:T.hành -HTtổ chức :Nhóm 4 Hoạt động 3: (Bài 3) -Nhằm đạt Mt số 1 -Hđ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: Nhóm 2 Hoạt động 3: (Bài 4) -Nhằm đạt Mt số 1 -Hđ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: C.nhân -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Gọi Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 ,5,3,9? -Yêu cầu Hs làm miệng. Viết số thích hợp vào chỗ trống. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -HD giải ; theo dõi, giúp đỡ HS. -Chữa bài và yêu cầu HS giải thích. Tìm x -Hướng dẫn cách làm -x ở phần a thoả mãn điều kiện gì? -Nhận xét chấm một số bài. -Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu. -Nhận xét số viết đúng. -1HS nêu yêu cầu -Hs làm miệng các số chia hết cho 2,5,3,9. -Nhận xét sửa bài và giải thích. -Hs làm nhóm 4. -Báo cáo. -1 hs nêu yêu cầu bài. -Hs làm miệng. X là số:25 -1 Hs nêu yêu cầu. -1 Hs lên bảng viết ,lớp viết nháp: Đáp án: 25 -Hs làm vở. -2-3 Hs lên bảng viết. IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài. V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. I. Mục tiêu -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) -Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.Biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước. II. Đồ dùng dạy học:Hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét) III.Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2 Bài mới HĐ1:Tìm hiểu ví dụ HĐ 2: Ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập. 3 Củng cố dặn dò - Đặt câu có thành phần trạng ngữ ? -Nhận xét, cho điểm từng HS. -Giới thiệu bài,ghi tên bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. -Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 2 -GV nêu yêu cầu +Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. GV chú ý sửa chữa cho HS, khen ngợi HS hiểu bài nhanh. Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2:Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. -Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: Hoàn chỉnh câu . -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS đặt -Nhận xét, kết luận câu đúng. -Nêu ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nơi chốn? -Nhận xét tiết học.Dặn dò -2 HS lên bảng đặt câu. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. -HS phát biểu. -Trạng ngữ chỉ nơi chốn. -Tiếp nối nhau đặt câu hỏi trước lớp. +Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? -3 Hs tiếp nối nhau đọc câu của mình. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp dùng bút gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của câu. -Nhận xét. -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -HS tự làm bài vào SGK. -Đọc câu văn đã hoàn thành. -Bộ phận cần điển để hoàn thiện các câu là hai bộ phận chính CN và VN. -Nhận xét bổ sung. -Viết bài vào vở. Luyện tập toán Oân tập phép nhân I.Mục tiêu : -Củng cố lại bảng nhân, phép nhân số có nhiều chữ số cho HS - HS làm các bài tập một cách thành thạo -GDHS yêu thích môn học II.Hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện tập 3.Củõng cố, dặn dò: GV giới thiệu Ra bài tập và hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Đặt tính 554 x 34 2540 x 76 2548 x 29 254 x 204 33625 x 103 6587x 580 Bài 2: Tính x: Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? x : 25487 = 65 x : 5487 = 254 Chấm vở, nhận xét Nhận xét, tuyên dương tiết học Về học các bảng nhân HS làm vào bảng con -HS trả lời HS làm vào vở Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu -Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn văn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. -Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn. II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết các câu văn của BT2 III.Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 .Bài cũ. 2 Bài mới HĐ1: hướng dẫn luyện tập. 3 Củng cố dặn dò -Gọi Hs đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích. -Nhận xét, cho điểm HS. -Giới thiệu bài,ghi tên bài. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn. -Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể.. Bài 2: Sắp xép các câu thành đoạn văn. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. -Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. -Kết luận lời giải đúng. Bài 3: Viết đoạn văn -Yêu cầu Hs tự viết bài. -Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn. -Cho điểm HS viết tốt. -Nhắc lại cách xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. -Nhận xét tiết học .Dặn dò. -3 HS thực hiện yêu cầu. -Nghe. -1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Làm bài cá nhân. -HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng -Nghe. -1 Hs đọc yêu cầu -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng trứơc lớp.. -Theo dõi. -3-5 HS đọc đoạn văn. Toán Oân tập các phép tính với số tự nhiên I.Mục tiêu: 1.Biết đặt tính và thực hiện các phép tính cộng ,trừ,nhân ,chia số tự nhiên. 2.Vận dụng các tính chất của phép tính cộng để tính thuận tiện. 3.Giải được bài tốn liên quan đến cộng trừ. II. Hoạt động sư phạm: Nêu yêu cầu tiết học III.Hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: (Bài 1) -Nhằm đạt Mt số 1. -H đ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: C. nhân Hoạt động 2: (Bài 2) -Nhằm đạt MT số 1. -Hđ lựa chọn:T.hành -HTtổ chức :C.nhân Hoạt động 3: (Bài 3) -Nhằm đạt Mt số 2 -Hđ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức: Nhóm 2 Hoạt động 3: (Bài 4) -Nhằm đạt Mt số 2 -Hđ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức : Nhóm 4 Hoạt động 3: (Bài 5) -Nhằm đạt Mt số 2 -Hđ lựa chọn:T.hành -HT tổ chức : C.nhân Tính -Yêu câù Hs tự làm. -Nhận xét,chốt kết quả đúng. Tìm x -Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết,số bị trừ chưa biết? -Hs làm bài. -Nhận xét nêu đáp án đúng. Viết chữ ,số thích hợp vào chỗ chấm. -Hd Hs làm miệng. Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Hd cách làm thuận tiện. *Hs yếu làm tính 168 + 2080. -Nhận xét chốt ý đúng. -Gọi Hs đọc đề. -Hd phân tích đề,tóm tắt. -Hd cách giải. *Chiều, Phăng làm tính 1475 – 184. 1475 +1291 -1 Hs đọc đề. -6 Hs lên bảng chữa,lớp làm vào vở. -1 Hs đọc đề. -2 Hs nhắc lại. 2Hs chữa bài,lớp làm vào vở. X + 126 = 480 X = 480 – 126 X = 354. -1 Hs đọc yêu cầu. -Hs làm miệng. -1 Hs đọc yêu cầu. -Nhắc lại cách tính. -3 Hs chữa bài,lớp làm vở. -Hs làm nhóm.báo cáo. 1 Hs giải,lớp làm vở. Bài giải. Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được là: 1475 – 184 = 1291 (quyển vở) Cả hai trường góp được là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển û) Đáp số: 2766 quyển vở. IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài. V: Chuẩn bị Đ DDH: bảng nhóm. Khoa học Động vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: -Nêu được những yếu tố động vật cần để duy trì sự sống. II. Đồ dùng dạy học:Hình III.Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ. 2. Bài mới. HĐ1: Trình bày thí nghiệm động vật cần gì để duy trì sự sống. MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trị của TĂ,nước,khơng khí và ánh sáng HĐ2: Dự đốn kết quả thí nghiệm MT: Nêu đưộc những điều động vật sống và phát triển bình thường. 3.Củng cố dặn dò. -Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật? -Nhận xét ,ghi điểm. -Giới thiệu, ghi tên bài học. Bứơc 1: Tổ chức và hướng dẫn -Chia nhĩm. -Nêu các cơng việc cần làm. Bước 2: Làm việc theo nhĩm Bước 3: Làm việc cả lớp. Bước 1: Thảo luận nhĩm theo câu hỏi SGK trang 125 Bước 2: Thảo luận cả lớp. Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. -Nhận xét tuyên dương. Kết luận: Bạn cần biết. -Động vật cần những gì để duy trì sự sống? -Nhận xét tiết học.Dặn dò. -1-2 Hs. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Hình thành nhóm 4 -Thực hiện. -Trình bày tất cả lên giấy khổ to hoặc tờ báo. -Các nhóm báo cáo. -Nghe. -Các nhóm trưởng điều khiển -Nghe. . Hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: