Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20

LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của đường tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Cần làm bài 1a, b; 2; 3a.

II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm.

 HS: Học bài và xem trước bài

III/Các hoạt động dạy học:

A/ Bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.

B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Ngày soạn: 18/1/2010
Ngày giảng: Thứ hai, 25/1/2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của đường tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Cần làm bài 1a, b; 2; 3a.
II/ Đồ dùng dạy học:	GV: Bảng nhóm.
	HS: Học bài và xem trước bài
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Luyện tập:
Bài 1: Tính chu vi hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con- GV n xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h. dẫn HS cách làm.
- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h. dẫn HS cách làm - HS nêu k quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
56,52 m
27,632dm
15,7cm
Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) 
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1 m
Kết quả:
 Khoanh vào D
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./.
Tập đọc:
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi vở kịch Người công dân số Một.
B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- HS đọc đoạn 2:
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+) Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 3:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+) Rút ý 2:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 3 HS đọc lại.
c) H. dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong nhóm 4 - Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+) Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình riêng.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
- Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Thể dục :
TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU”
(GV bộ môn soạn giảng)
Kĩ thuật:
CHĂM SÓC GÀ
 (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 19/1/2010
Ngày giảng: Thứ ba, 26/1/2010
Chính tả: (nghe - viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
	- Làm được bài tập 2 a, b. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV: Phiếu học tập cho bài tập 2a. 
HS: Đọc bài viết chính tả
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ:	HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài:	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm 
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3.H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. 
- cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, 
b) - Mời 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- HS làm vào bảng theo nhóm 4 
- Mời 1 số nhóm trình bày.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./.
Toán :
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu: 
- Biết quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
- Cần làm bài tập 1a,b; 2a,b; 3.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
B/ Bài mới:	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ - Cho HS tính ra nháp.
- 1 HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi 
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
- HS nêu: S = r x r x 3,14
 Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
	3.Luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích h. tròn có bán kính r:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm vào bảng con - GV nhận xét.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- HS nêu yêu cầu; HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. HS đổi vở chấm.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
4. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học./.
Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ công dân; Xếp được 1 số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp. Nắm được 1 số từ đồng nghĩa với từ Công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển HS hoặc 1 vài trang phô tô phục vụ bài học.
 - Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
 	B/ Bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, tiết trước).
B/ Bài mới: 	1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H.dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân - HS trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h. dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời 1 số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn 
- HS phát biểu; GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
Lời giải:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước đọc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ
	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 	 - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3./.
Kể chuyện :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
 	- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học:	Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, nêu ý nghĩa câu chuyện.
	B/ Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. H. dẫn HS kể chuyện:
a) H. dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài 
- Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. 
- HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện 
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn hiểu chuyện nhất.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống vă ... g ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho...
+) Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng.
+ Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng
+ Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
+) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Tập làm văn:
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ 3 phần; đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. H.dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS: 
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất với mình.
+ Nếu chọn tả 1 ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
- Mời 1 số HS nói đề tài chọn tả.
 3.HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề tài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
 	4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
	- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV Lập chương trình hoạt động./.	
Mĩ thuật:
VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
( GV bộ môn soạn giảng)
Lịch sử:
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)
I/ Mục tiêu: 
	- Biết sau cách mạng tháng tám, nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm k/c chống TDP xâm lược.	
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Bài Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
	B/ Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
	2. Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập câu hỏi trong SGK.
+ Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+ 	“Chín năm làm một Điện Biên,
 Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+ Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
 2. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
- Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- GV tổng kết nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn tập./.
Thứ 5/28/1/2010
Đ/c Trâm dạy
Ngày soạn: 25/1/2010
Ngày giảng: Thứ sáu, 28/1/2010 
Toán:
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- Cần làm bài 1.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: 
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+ Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
- GV h. dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu % HS tham gia môn Bơi?
- Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
- Tính số HS tham gia môn Bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số % tương ứng. 
+ Tỉ số % số sách trong thư viện.
+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
- HS nêu tỉ số % của từng loại sách.
+ Nói về tỉ số % HS tham gia các môn
+ Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+ TSHS: 32
+ Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
	3.Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
Bài giải:
- HS giỏi chiếm 17,5%
- HS khá chiếm 60%
- HS trung bình chiếm 22,5%
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học./.
Tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
	- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
	- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11.
II/ Đồ dùng dạy học: - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
	 - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ:
	B/ Bài mới:1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.H dẫn HS luyện tập:
Bài 1:- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- Cả lớp theo dõi SGK.
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 5. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
- Phân công chuẩn bị:
+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+ Phân công: 
- Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn 
- HS đọc đề.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.
	3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau./.
Khoa học:
NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. 
II/ Đồ dùng dạy học:	- Hình trang 83 SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?	B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,  nhờ được cung cấp năng lượng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 và thảo luận:
+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
- HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV.
+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.
	3.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
	- Bước 1: Làm việc theo cặp
	- HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK
- quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
	- Bước 2: Làm việc cả lớp
	+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
	+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ:
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,
Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài,
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học./.
Sinh hoạt tập thể + PTTNBM:
Bài 1: SỰ NGUY HIỂM CỦA BOM MÌN VÀ VẬT LIỆU CHƯA NỔ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- HS hiểu được những nguy hiểm của bom mìn, vật liệu chưa nổ.
 - Những nguyên nhân dẫn đến tai nạn và cách phòng tránh.
II/ Đồ dùng dạy học: SGK
III/ Hoạt động dạy học:
*PHẦN I: PTTNBM & VLCN: (20 phút) (tiết 2)
 *Hoạt động 3: Sắm vai theo tình huống
 + Mục tiêu: (SGV trang 4)
 + Cách tiến hành: (SGV trang 4)
 + Kết luận: Dù gặp bất cứ hoàn cảnh nào thì cũng không nên làm nghề rà tìm phế liệu để kiếm tiền, bởi vì đây là một công việc nguy hiểm đến tính mạng.
 *Hoạt động 4: Củng cố
 + GV yêu cầu HS rút ra những điều thu hoạch được qua bài này.
 + Cả lớp đọc thầm ghi nhớ
 + GV dặn dò về nhà tập làm tuyên truyền viên
 *PHẦN II: SINH HOẠT ĐỘI :(20 phút)
 I. Mục tiêu: - Giúp hs thấy được những ưu, nhược qua hoạt động của Liên Đội trong tuần qua. Đồng thời nắm được kế hoạch của Liên Đội tuần tới để thực hiện.
 II. Lên lớp: 
1. Tiến hành: - Hát tập thể
 - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua 	 	 - Các tổ bổ sung kế hoạch đó thực hiện tuần qua
 - Sinh hoạt theo tổ (10-15ph)
 2.Kế hoạch tuần đến: 
* Học tập: - Duy trì tốt nề nếp học tập.
 - Giúp đỡ các bạn yếu 
*Lao động - vệ sinh: - Tổng vệ sinh lớp
 - Trang trí lớp học theo chủ đề
*Các hoạt động khác: - Thu nộp các khoản đúng góp theo quy định
	 - Tập luyện bóng đá mi ni
 III.Tổng kết dặn dò: - Tuyên dương tổ cá nhân tích cực
 - Trực tuần tổ 2
 - Hát tập thể./.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T 20.doc