I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
-Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
-Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người có tài.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút )
Tuần 23 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 Tập đọc ( tiết 45 ) : Phân xử tài tình I.Mục tiêu -Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. -Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người có tài. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài *Luyện đọc: 3 đoạn Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài H.Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? H.Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? H.Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? * Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy chộm tiền nhà chùa? Vì sao quan án lại dùng cách trên? H.Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs luyện đọc cặp 1Hs đọc toàn bài -Về việc mình bị mất cắp vải. - Quan dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng...Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan sai trói người này và trả vải cho người kia. - Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - 1Hs kể lại, đáp án b - Vì biết kẻ gian thường lo lắng - Hs nêu 3Hs đọc phân vai Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nhắc lại nội dung chính của bài .. Toán ( tiết 111 ) : Xăng ti mét khối. Đề xi mét khối. I.Mục tiêu -Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối, đề xi mét khối. - Tiến hành như ở SGK . Kí hiệu: cm3, dm3 1dm3 = 1000cm3 b.Thực hành Gv hdẫn làm bài tập: 1, 2a sgk. Bài 1:Viết vào ô trống... Kết quả: Năm trăm mười chín đề xi mét khối; Tám mươi lăm phẩy không năm đề xi mét khối: Ba phần tám xăng ti mét khối; 2001dm3; 3/8cm3 Bài 2:Điền số thích hợp ...( HS khá, giỏi ). Kết quả: 1000cm2 ; 375000cm2 ; 5800cm2 ; 800cm2 b)2dm3 ; 490dm3 ; 154dm3 ; 5,1dm3 Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2 Hs trả bài Hs biết xăng ti mét khối là hình lập phương có cạnh 1cm, ...1dm. Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Cả lớp sửa bài. Hs nhắc lại bài học . Khoa học ( tiết 46 ) : Sử dụng năng lượng điện I.Mục tiêu -Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. -Giáo dục ý thức tiết kiệm trong sinh hoạt. II. Đồ dùng Tranh ảnh sgk. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Dòng điện mang năng lượng Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết. Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? Ngoài năng lượng điện kể trên, còn có các nguồn điện nào khác nữa? Gv kết luận c. Hoạt động 2:Ứng dụng của dòng điện Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được: Kể tên của chúng. Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng máy móc đó. Gv kết luận d. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Tổ chức cho hs chơi như HD ở SGK . 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày + Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện + Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. Cả lớp nhận xét Hs làm vào phiếu học tập Hs trình bày. - Quạt điện, ti vi, bóng điện, nồi điện - Do nhà máy điện cung cấp - Nguồn điện giúp cho các thiết bị sử dụng điện hoạt động được. - HS chơi . Hs liên hệ - Hs đọc lại mục bạn cần biết .. Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012 Đạo đức ( tiết 23 ) : Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1) I.Mục tiêu -Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc VN. Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. -Giáo dục Hs có ý thức yêu quê Tổ quốc Việt Nam. *Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người VN; Kĩ năng hợp tác nhóm . - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : - Động não, quan sát thảo luận nhóm . II. Đồ dùng Phiếu học tập. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin Gv giao việc, nhiệm vụ Em phải làm gì để góp phần xây dựng tổ quốc Việt Nam?Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? Kể một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp. - GV kết luận: VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày. c.Hoạt động 2: Làm bài tập 2,sgk Gv nêu thông tin Gv kết luận. + Tổ quốc chúng ta là Tổ quốc VN, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào là người VN. + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.Hoạt động nối tiếp Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau. *GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người VN; Kĩ năng hợp tác nhóm . Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe . *GDKNS :Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN. - Hs đọc yêu cầu Hs đưa thẻ màu để bày tỏ ý kiến của mình - Hs nhắc lại bài học . Toán ( tiết 112 ) : Mét khối. I.Mục tiêu -Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : mét khối. -Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa: m3 , dm3, cm3. Gv giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét khối ( như ở SGK ). c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk Bài 1:Đọc, viết các số đo a)Mười lăm mét khối; Hai trăm linh năm mét khối; Không phẩy chín trăm mười một mét khối; b)7200m3 ; 400m3 ; 1/8m3 Bài 2b: ( HS khá, giỏi )Viết các số đo dưới dạngkết quả như sau : 1000cm3; 250000cm3 ; 1969cm3 ; 19540000cm3 Bài 3: Tóm tắt, giải Thể tích hhcn: 5 x 3 x 2 = 30(dm3) Vậy có thể xếp được 30 hình lập phương 1dm3 để đầy hộp. Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Học sinh biết mét khối. 1m3 = 1000dm3 1 m3 = 1000000cm3. Hs rút ra quy tắc Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. Hs làm vở Hs làm vào vở Hs nhắc lại bài học . Luyện từ và câu ( tiết 43 ) : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( tiếp theo) I.Mục tiêu -Ôn lại câu ghép thể hiện quan hệ tương phản -Biết phân tích cấu tạo câu ghép ( BT 1 mục III ); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện ( BT3 ) . -Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập * Bài mở rộng vốn từ an ninh trật tự bỏ.Do đó bài này học tiếp theo cho nên tùy mức độ học sinh giáo viên có thể tự lấy thêm ví dụ để luyện thêm sau các bài tập . Bài tập 1:Phân tích cấu tạo Gv kết luận: a)Cặp quan hệ từ: Mặc dù...nhưng vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn vế 2: nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu... b)Quan hệ từ: Tuy... Vế 1Tuy rét vẫn kéo dài vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương. Bài tập 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống... Tuy ... nhưng Tuy ... nhưng Mặc dù... nhưng Tuy ... nhưng Bài tập 3: Tìm chủ ngữ, vị ngữ Vế 1: Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng.... Vế 2: nhưng cuối cùng hắn/ vẫn phải.... Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung Hs làm nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Hs nhắc lại bài học . Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012 Tập đọc ( tiết 46 ) : Chú đi tuần I.Mục tiêu -Biết đọc đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài thơ. -Sự hi sinh thầm lặng , bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần . -Giáo dục Hs có ý thức biết góp phần bảo vệ biên cương. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 4 khổ thơ Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài H.Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? H.Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? H.Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. 2 Hs trả bài Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs luyện đọc cặp 1Hs đọc toàn bài - Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say. - Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến ... tập thể. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs tả bài Hs nghe. Hs đọc đề - HS lắng nghe - 1-3 HS đọc lại 3 phần của một chương trình hoạt động . * GDKNS : Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động ( KN hợp tác, thể hiện sự tự tin và đảm nhận trách nhiệm ) - 2Hs làm bài vào giấy lớn treo lên bảng lớp Hs trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Một số Hs đọc Hs nhắc lại bài học. Toán ( tiết 114 ) : Thể tích hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu -Có biểu tượng về thể tích HHCN. -Biết tính thể tích HHCN. -Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN vào giải các bài tập liên quan. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ( như SGK ). V = a x b x c c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1: Tính thể tích a) 5 x 4 x 9 = 180cm3 b)1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825m3 c)1/10dm3 Bài 2: Tóm tắt, giải Thể tích hhcn: 12 x 8 x 5 = 480 (cm3) Bài 3: Tương tự ( HS khá, giỏi ). Kết quả: 500(cm3) ; 700 (cm3); 200(cm3) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs biết : 3200 hlp 1cm3 hay 3200cm3 Hs tự rút ra quy tắc Hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học . Luyện từ và câu ( tiết 46 ) : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu -Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ ). -Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). -Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gv nhận xét, ghi điểm 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1:Tìm và phân tích cấu tạo Gv kết luận: a)Cặp quan hệ từ: không chỉ...mà ...còn : ( thể hiện quan hệ tăng tiến ). vế 1: Không chỉ ăn cắp tay lái vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh Bài tập 2: Tìm quan hệ từ thích hợp...kết quả như sau : Không những ... mà Chẳng những ... mà Không chỉ... mà Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Hs nhắc lại bài học . Địa lý ( tiết 23 ) : Một số nước châu Âu I.Mục tiêu -Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Liên bang (LB) Nga, Pháp. - Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo đ kiện thuận lợi để Nga phát triến KT. -Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. -Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ. -Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. II. Đồ dùng Lược đồ tự nhiên Châu Âu, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Liên bang Nga Yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu sgk. Cho biết lãnh thổ LBN thuộc châu lục nào? Đọc tên thủ đô của LBN? Gv nhận xét, kết luận c. Hoạt động 2:Pháp Nước Pháp nằm ở vị trí nào của châu Âu? Giáp với những nước và đại dương nào? Tên thủ đô nước Pháp? Gv nhận xét, kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs đọc bảng số liệu Hs thảo luận nhóm - Vị trí địa lí: - Nằm ở Đông Âu, Bắc á - Diện tích: - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - Dân số: 144,1 triệu người. - Khí hậu: - Ôn đới lục địa. - Tài nguyên khoáng sản : dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông - Sản phẩm nông nghniệp: Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm Tổ chức học như hoạt động 1 Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học .. Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012 Toán ( tiết 115) : thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. - HS làm được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả bài tập - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, máy chiếu - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan đàm thoại ; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5) - GV nhận xét. B. Bài mới: (32) 2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. a. Ví dụ: - GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài: b. Quy tắc: - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? c. Công thức: - Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào? Thể tích của hình lập phương là: 3 3 3 =27(cm3) + Quy tắc: Ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. + Công thức: V = a a a d. Luyện tập: Bài tập 1 . - GV treo bảng phụ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS dùng bút chì điền vào SGK. - Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ - GV nhận xét. *Bài tập 2 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HD tìm hiểu đề bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm nháp, 1 HS khá lên làm trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Viết số thích hợp vào ô trống: HLP (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5m dm 6cm 10dm S 1 mặt 2,25cm2 dm2 36cm2 100dm2 Stp 13,5cm2 dm2 216cm2 600dm2 V 3,375cm3 dm3 216cm3 1000dm3 *Tóm tắt Cạnh : 0,75 m = 7,5dm 1 dm3: 15 kg Khối kim loại :kg? *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 7,5 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 15 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125kg. + Bài giải: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504(cm3) b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 3. Củng cố, dặn dò: (3) - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài. .............................................................................. Khoa học ( tiết 46 ) : Lắp mạch điện đơn giản I.Mục tiêu -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. -Giáo dục ý thức tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dùng Bộ lắp ghép mô hình điện L5, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Thực hành lắp mạch Sử dụng bóng đèn, pin, dây điện hãy tìm cách thắp sáng bóng đèn. Gv kết luận c.Hđ 2:Thực hành kiểm tra mạch điện Yêu cầu Hs dự đoán, lắp mạch điện, kiểm tra. Gv kết luận d.Hđ 3: Vật dẫn điện, vật cách điện Khi ngắt một chỗ nối trong mạch điện để tạo ra chỗ hở, chèn vào chỗ hở của mạch một miếng nhôm, nhựa, ...đèn có đỏ không? Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs làm thí nghiệm Hs trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs thực hành Hs liên hệ Hs đọc lại mục bạn cần biết . Tập làm văn ( tiết 46 ) : Trả bài văn kể chuyện I.Mục tiêu -Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. -Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được kể. II. Đồ dùng Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Nhận xét về kết quả làm - Nhận xét chung - Thông báo điểm số cụ thể. c.H dẫn Hs chữa bài, viết lại đoạn văn Gv thu bài, chấm điểm 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. Hs đọc đề bài Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu bài Hs nhắc lại cấu tạo của văn kể chuyện Hs viết lại một đoạn văn Hs làm vào vở. Hs đọc Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học .. Kỹ thuật ( tiết 23 ) : Lắp xe ben cần cẩu ( tiết 2) I.Mục tiêu -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. -Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. Hs khéo tay lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ, yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Thực hành Cần phải lắp từng bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. GV cùng Hs chọn đúng, đủ các loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Hướng dẫn HS lắp các bộ phận lần lượt theo thứ tự. d. .Hoạt động 2: Đánh giá Gv nhận xét, biểu dương 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. - Hoạt động nhóm 4 Cả lớp nhận xét, bổ sung - Hs thực hành - Hs trình bày sản phẩm theo nhóm Cả lớp đánh giá. Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học Sinh hoạt tuần 23 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 23. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. -Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. Đi học quên đồ dùng. - Lười học bài và làm bài chậm. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 24: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 23. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
Tài liệu đính kèm: